a, Màu nâu đỏ của dung dịch Br2 nhạt dần rồi mất màu
C2H2+2Br2 → C2H2Br4
b, Natri tan dần ,có bọt khí không màu không mùi xuất hiện
2Na+2C2H5OH → 2C2H5ONa+H2
c, Nhôm tan dần , có bọt khí không màu không mùi bay lên
2Al+3CH3COOH → 2(CH3COO)3Al+3H2
a, Màu nâu đỏ của dung dịch Br2 nhạt dần rồi mất màu
C2H2+2Br2 → C2H2Br4
b, Natri tan dần ,có bọt khí không màu không mùi xuất hiện
2Na+2C2H5OH → 2C2H5ONa+H2
c, Nhôm tan dần , có bọt khí không màu không mùi bay lên
2Al+3CH3COOH → 2(CH3COO)3Al+3H2
Cho một mẫu giấy quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl, sau đó cho dung dịch NaOH vào cho đến dư. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình xảy ra phản ứng
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm sau:
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 1,5a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Thả CuO vào nước
(2) Sục khí CO2 vào nước vôi trong
(3) Nhỏ dung dịch HCl vào NaHSO3
(4) Nhỏ nước vào vôi sống
(5) Cho khí H2 nóng dư đi qua FeO
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học mà tạo kết tủa là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Nêu các hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học(nếu có 0 khi:
a)Cho từ từ bột Al tới dư vào dunh dịch NaOH
b)Cho dây Fe vao dung dịch CuSO4 dư
c)Cho miếng Na dư vào dung dịch Al2(SO4)3
d)Thả bột Al vào dung dịch NaCl
e)Thả dây Cu vào dung dịch AgNO3 dư
f)Thả mẫu kim loại K dư vào dung dịch FeCl3
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH (dư), thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
nêu hiện tượng va viêt PTHH xảy ra (nếu có):
a) cho 1 mẫu Ba vào dung dịch NaCl.
b) Cho 1 mẫu Na vào dung dịch FeCl3
c) cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư
d) sục khí SO2 vào dung dịch nước Br, sau đó cho tiếp dung dịch BaCl2 dư
nêu hiện tượng và viết PtHH xảy ra khi:
a) Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2SO3
b) cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2SO4
c) ngâm kim loại sắt sạch vào dung dịch CuSO4
1. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).Xác định công thức của oxit kim loại
2. Dẫn khí SO2 vào dung dịch NaOH dư , sau đó chia dung dịch thu đc thành hai phần bằng nhau. Viết các PT Hóa học khi :
a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần 1 .
b) Cho từ từ nước Br2 vào phần 2 .
1 Nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình phán ông buri clorua BaCl, vào dung dịch axit sunfuric E,SD, khu nhỏ từ từ đến dư dung dịch. 2) Hằng phương pháp hóa học, hủy trình bày cách phân biệt 2 đung địch hoàng đều mất nhin H,SO, HCI.