* Đặc điểm chung
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi
- Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Có tế bào gai để tự vệ và tấn công
* vai trò
- Cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật
- Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo
là điều kiện để phát triển du lịch
- Nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí
San hô đá
- Làm vật liệu xây dựng
- Là vật chỉ thị cho tầng địa chất
- Làm thực phẩm
- một số loài sứa gây ngứa
- Gây cản trở giao thông đường thủy
Đặc điểm chung của ngành ruột
khoang là:
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Sống dị dưỡng
+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng
keo
+ Ruột dạng túi
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
2. Vai trò
* Lợi ích
- Trong tự nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại
dương Cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một
số động vật
+ Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo à là điều
kiện để phát triển du lịch: đảo san hô vùng nhiệt
đới
- Đối với đời sống
+ Là nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí:
vòng tay làm bằng san hô
+ Làm vật liệu xây dựng: san hô đá
+ Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san
hô
+ Làm thực phẩm: gỏi sứa
* Tác hại
- Một số loài sứa gây ngứa và độc: sứa lửa
- Cản trở giao thông đường biển: đảo san hô
ngầm
Đại diện : Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ
- 4 đại diện
+ Thủy tức
+ Sứa
+ San hô
+ Hải quỳ
1. Đặc điểm chung và vai trò của nghành ruột khoang:
* Đặc điểm chung:
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể đều gồm 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
* Vai trò:
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp cho thiên nhiên
+ Có ý nghĩa về mặt sinh thái đối với biển và đại dương
- Đối với con người:
+ San hô là nguyên liệu quý để làm đồ trang trí, trang sức
+ San hô đá là một trong những nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng
+ Hóa thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các tầng địa chất trong nghiên cứu địa chất
+ Sứa là thực phẩm có giá trị
- Tác hại:
+ Một số loài sứa gây ngứa và độc cho con người
+ Đảo ngầm san hô gây cản trở giao thông đường biển
2. 4 đại diện đã học
- Thủy tức
- Sứa
- San hô
- Hải quỳ