Hãy khoang chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) trong những câu sau đây.
Câu 1. Các loài động vật nguyên sinh trùng roi, trùng giày, trùng biến hình có hình thức sinh sản vô tính theo kiểu
A. phân đôi. B. mọc chồi. C. tái sinh. D. tiếp hợp.
Câu 2. Động vật nguyên sinh sống chủ yếu
A. ở môi trường cạn. B. ở môi trường nước.
C. ở trong đất. D. ký sinh trong cơ thể sinh vật khác.
Câu 3. Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?
A. Di chuyển kiểu lộn đầu.
B. Di chuyển kiểu sâu đo.
C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 4. Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.
C. Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông.
D. Ấu trùng sán có khả năng hoá sán trưởng thành cao.
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?
A. Miệng nằm ở mặt bụng.
B. Mắt và lông bơi tiêu giảm.
C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.
D. Có cơ quan sinh dục đơn tính.
Câu 6. Để phòng ngừa giun sán ký sinh thì nên uống thuốc sổ giun bao lâu một lần là tốt nhất?
A. 3 tháng một lần. B. 6 tháng một lần.
C. 3 năm một lần. D. 6 năm một lần.
Câu 7. Nêu đặc điểm cấu tạo của vỏ trai sông?
A. Vỏ trai có cấu tạo chủ yếu từ kitin ngấm thêm canxi.
B. Vỏ trai song gồm 2 lớp: lớp sừng và lớp đá vôi.
C. Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ.
D. Vỏ trai sông gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp kitin.
Câu 8. Phần lớn các loài thân mềm
A. gây hại cho nông nghiệp.
B. là vật chủ trung gian của cá loài giun sán.
C. có giá trị làm thuốc.
D. có giá trị thực phẩm.
Câu 9. Có khoang áo phát triển là đặc điểm chung của nhóm động vật nào?
A. Ngành Ruột khoang. B. Ngành Giun đốt.
C. Ngành Thân mềm. D. Ngành Chân khớp.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?
A. Thân mềm. B. Hệ tiêu hóa phân hóa.
C. Không có xương sống. D. Không có khoang áo.
Cau 11. Loài nào sau đây thuộc nghành thân mềm có giá trị xuất khẩu rất cao?
A. Tôm sú. B. Ghẹ. C. Mực. D. Cua nhện.
Câu 12. Loài động vật nào sau đây có tập tính chăng tơ?
A. Cua nhện. B. Châu chấu. C. Bọ ngựa. D. Nhện.
Câu 13. Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :
(1): Chăng tơ phóng xạ.
(2): Chăng các tơ vòng.
(3): Chăng bộ khung lưới.
Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.
A. (3) → (1) → (2).
B. (3) → (2) → (1).
C. (1) → (3) → (2).
D. (2) → (3) → (1).
Câu 14. Trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng khi có ánh sáng nhờ có
A. hạt dự trữ. B. không bào co bóp.
C. hạt diệp lục. D. không bào tiêu hóa.
Câu 15. Thủy tức bắt mồi và tự vệ bằng cách nào?
A. Roi. B. Tua miệng. C. Cả A và B sai. D. Cả A và B đúng.
Câu 16. Nhận định nào sau đây là sai về giun đất?
A. Giun đất là loài động vật thuộc ngành giun đốt.
B. Giun đất hô hấp qua da nên cần sống ở nơi đất ẩm.
C. Giun đất là loài phân tính.
D. Giun đất giúp cho đất màu mỡ và tơi xốp.
Câu 17. Nhận định nào sau đây là đúng về các loài thuộc ngành Giun đất?
A. Phần lớn các loài giun đất sống ký sinh và gây hại.
B. Giun đất là những loài ký sinh trong, chúng hút máu trâu, bò, cá…và kể cả người.
C. Giun đất hô hấp qua mang nên sống được môi trường ở dưới nước
D. Giun đất sống ở nơi đất ẩm, thường chui lên mặt đất vào ban đêm hoặc khi mưa lớn.
Câu 18. Để thích nghi với lối sông bơi lội tự do thì bộ phận nào của mực và bạch tuộc đã tiêu giảm?
A. Vỏ ngoài. B. Khoang áo.
C. Ống hút nước. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 19. Tại sao các loài 2 mảnh vỏ như trai, sò, hến, hào…thường nhiễm các kim loại nặng độc hại vào cơ thể?
A. Trai sông sống ở đáy ao hồ sông ngòi.
B. Trai sông dinh dưỡng bằng cách lọc nước lấy thức ăn.
C. Trai sông có lối sống vùi lấp, ít di chuyển.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 20. Đa số các loài thuộc lớp Hình nhện đều
A. có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại.
B. có lợi vì chúng có giá trị làm thuốc.
C. có hại vì ký sinh gây hại cho con người và vật nuôi.
D. có hại vì có nọc độc và thường xuyên tấn công con người.
Câu 21. Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác :
(1): Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.
(2): Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
(3): Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.
(4): Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.
A. (3) → (2) → (1) → (4).
B. (2) → (4) → (1) → (3).
C. (3) → (1) → (4) → (2).
D. (2) → (4) → (3) → (1).
Câu 22. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi trên Trái Đất?
A. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở.
B. Các chân phân đốt khớp động.
C. Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể.
D. Hô hấp nhờ hệ thống ống khí.
Câu 23. Đặc điểm chung nào được dùng để đặt tên cho ngành Chân khớp?
A. Có bộ xương ngoài bằng kitin che chở, nâng đỡ cơ thể.
B. Các chân phân đốt khớp động.
C. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể.
D. Hê thần kinh dạng chuỗi hạch.
Câu 24. Khi có thức ăn đầy đủ thủy tức sinh sản bằng hình thức nào?
A. Phân đôi. B. Mọc chồi. C. Tái sinh. D. Sinh sản hữu tính.
Câu 25. Tập tính phun mực của bạch tuộc có ý nghĩa gì?
A. Giúp bạch tuộc săn mồi.
B. Giúp bạch tuộc trốn thoát kẻ thù.
C. Giúp bạch tuộc ngụy trang để săn mồi.
D. Giúp bạch tuộc thải bỏ chất thải độc hại.
Câu 26. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
A. Làm đồ trang sức.
B. Có giá trị về mặt địa chất.
C. Làm sạch môi trường nước.
D. Làm thực phẩm cho con người.
Câu 27. Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. Làm hại cây trồng.
B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 28. Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng?
A. Bướm. B. Ong mật. C. Nhện đỏ. D. Bọ cạp.
Câu 29. Cho các loài chân khớp sau đây: tôm sông, bọ ngựa, kiến, châu chấu, bướm, mối, nhện, ong mật. Có bao nhiêu loài có tập tính xã hội?
A. 3 loài. B. 4 loài. C.5 loài. D. 6 loài.
Câu 30. Phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để phòng ngừa giun đũa ký sinh?
A. Rửa kỹ các loại rau và nên nấu chín trước khi ăn.
B. Không đi chân đất.
C. Nấu chín kỹ các loại thịt trâu, bò, lợn.
D. Tránh tiếp xúc với nước bẩn.
Câu 31. Có thể sử dụng những loài vật nào sau đây để chúng làm sạch môi trường nước?
A. Mực, bạch tuộc. B. Các loài ốc bưu.
C. Trai, vẹm. D. Tôm sông, tép.
Câu 32. Nên nuôi là nào thuộc lớp Sâu bọ trong vườn cây ăn trái để chúng giúp thụ phân cho hoa và không gây hại cho cây?
A. Ong mật. B. Châu chấu. C. Kiến vàng. D. Bướm.
-----------------------------Hết------------------------------
Hãy khoang chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) trong những câu sau đây.
Câu 1. Các loài động vật nguyên sinh trùng roi, trùng giày, trùng biến hình có hình thức sinh sản vô tính theo kiểu
A. phân đôi. B. mọc chồi. C. tái sinh. D. tiếp hợp.
Câu 2. Động vật nguyên sinh sống chủ yếu
A. ở môi trường cạn. B. ở môi trường nước.
C. ở trong đất. D. ký sinh trong cơ thể sinh vật khác.
Câu 3. Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?
A. Di chuyển kiểu lộn đầu.
B. Di chuyển kiểu sâu đo.
C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 4. Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.
C. Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông.
D. Ấu trùng sán có khả năng hoá sán trưởng thành cao.
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?
A. Miệng nằm ở mặt bụng.
B. Mắt và lông bơi tiêu giảm.
C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.
D. Có cơ quan sinh dục đơn tính.
Câu 6. Để phòng ngừa giun sán ký sinh thì nên uống thuốc sổ giun bao lâu một lần là tốt nhất?
A. 3 tháng một lần. B. 6 tháng một lần.
C. 3 năm một lần. D. 6 năm một lần.
Câu 7. Nêu đặc điểm cấu tạo của vỏ trai sông?
A. Vỏ trai có cấu tạo chủ yếu từ kitin ngấm thêm canxi.
B. Vỏ trai song gồm 2 lớp: lớp sừng và lớp đá vôi.
C. Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ.
D. Vỏ trai sông gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp kitin.
Câu 8. Phần lớn các loài thân mềm
A. gây hại cho nông nghiệp.
B. là vật chủ trung gian của cá loài giun sán.
C. có giá trị làm thuốc.
D. có giá trị thực phẩm.
Câu 9. Có khoang áo phát triển là đặc điểm chung của nhóm động vật nào?
A. Ngành Ruột khoang. B. Ngành Giun đốt.
C. Ngành Thân mềm. D. Ngành Chân khớp.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?
A. Thân mềm. B. Hệ tiêu hóa phân hóa.
C. Không có xương sống. D. Không có khoang áo.
Cau 11. Loài nào sau đây thuộc nghành thân mềm có giá trị xuất khẩu rất cao?
A. Tôm sú. B. Ghẹ. C. Mực. D. Cua nhện.
Câu 12. Loài động vật nào sau đây có tập tính chăng tơ?
A. Cua nhện. B. Châu chấu. C. Bọ ngựa. D. Nhện.
Câu 13. Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :
(1): Chăng tơ phóng xạ.
(2): Chăng các tơ vòng.
(3): Chăng bộ khung lưới.
Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.
A. (3) → (1) → (2).
B. (3) → (2) → (1).
C. (1) → (3) → (2).
D. (2) → (3) → (1).
Câu 14. Trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng khi có ánh sáng nhờ có
A. hạt dự trữ. B. không bào co bóp.
C. hạt diệp lục. D. không bào tiêu hóa.
Câu 15. Thủy tức bắt mồi và tự vệ bằng cách nào?
A. Roi. B. Tua miệng. C. Cả A và B sai. D. Cả A và B đúng.
Câu 16. Nhận định nào sau đây là sai về giun đất?
A. Giun đất là loài động vật thuộc ngành giun đốt.
B. Giun đất hô hấp qua da nên cần sống ở nơi đất ẩm.
C. Giun đất là loài phân tính.
D. Giun đất giúp cho đất màu mỡ và tơi xốp.
Câu 17. Nhận định nào sau đây là đúng về các loài thuộc ngành Giun đất?
A. Phần lớn các loài giun đất sống ký sinh và gây hại.
B. Giun đất là những loài ký sinh trong, chúng hút máu trâu, bò, cá…và kể cả người.
C. Giun đất hô hấp qua mang nên sống được môi trường ở dưới nước
D. Giun đất sống ở nơi đất ẩm, thường chui lên mặt đất vào ban đêm hoặc khi mưa lớn.
Câu 18. Để thích nghi với lối sông bơi lội tự do thì bộ phận nào của mực và bạch tuộc đã tiêu giảm?
A. Vỏ ngoài. B. Khoang áo.
C. Ống hút nước. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 19. Tại sao các loài 2 mảnh vỏ như trai, sò, hến, hào…thường nhiễm các kim loại nặng độc hại vào cơ thể?
A. Trai sông sống ở đáy ao hồ sông ngòi.
B. Trai sông dinh dưỡng bằng cách lọc nước lấy thức ăn.
C. Trai sông có lối sống vùi lấp, ít di chuyển.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 20. Đa số các loài thuộc lớp Hình nhện đều
A. có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại.
B. có lợi vì chúng có giá trị làm thuốc.
C. có hại vì ký sinh gây hại cho con người và vật nuôi.
D. có hại vì có nọc độc và thường xuyên tấn công con người.
1. Cách di chuyển của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng đế dày, thủy tức?
2. Cách dinh dưỡng của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng đế dày, thủy tức, ruột khoang, giun kim, trai sông, tôm sông?
3.Môi trường sống của: thủy tức, sứa, giun tròn, sán lá gan, giun đất, san hô, hải quỳ,châu chấu?
4. Trình bày vai trò thực tiễn của giun đốt, thân mềm, sâu bọ ?
5. Kể tên 5- 10 đại diện của các ngành sau: Động vật nguyên sinh, ruột khoang, giun đốt, thân mềm, chân khớp, giáp xác?
6. Nêu cấu tạo ngoài của Tôm sông,châu chấu, nhện, thủy tức, cá chép?
7. So sánh trùng roi xanh với thực vật?
8.Đa dạng của lớp giáp xác, động vật nguyên sinh,thân mềm,sâu bọ?
9. Cho các loài động vật sau: sán dây, trùng sốt rét, ruồi, ốc sên, san hô, đỉa, giun đũa, cua đồng.
Hãy sắp xếp chúng vào đúng các ngành động vật tương ứng.
10. Khi vườn rau cải nhà em vừa có sâu hại xuất hiện, em có thể áp dụng những biện pháp phòng trừ sâu hại nào?
Câu 1: Vị trí của điểm mắt trùng roi là
A. Trên các hạt dự trữ
B. Gần gốc roi
C. Trong nhân
D. Trên các hạt diệp lục
Câu 2: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?
A. Có khả năng di chuyển
B. Có diệp lục
C. Tự dưỡng
D. Có cấu tạo tế bào
Câu 3: Hình dạng của trùng giày là:
A. Đối xứng
B. Không đối xứng
C. Dẹp như chiếc giày
D. Có hình khối như chiếc giày
Câu 4: Trùng biến hình di chuyển được nhờ
A. Các lông bơi
B. Roi dài
C. Chân giả
D. Không bào co bóp
Câu 5: Thủy tức là động vật đại diện cho:
A. Ngành động vật nguyên sinh
B. Ngành ruột khoang
C. Ngành thân mềm
D. Ngành chân khớp
Câu 6: Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào
A. Không đối xứng
B. Đối xứng tỏa tròn
C. Đối xứng hai bên
D. Cả b, c đúng
Câu 7: Nơi kí sinh của sán lá gan ở trâu, bò là
A. Gan
B. Tim
C. Phổi
D. Ruột non
Câu 8: Trong cơ thể người, giun đũa thường kí sinh ở:
A. Máu
B. Ruột non
C. Cơ bắp
D. Gan
Câu 9: Những đại diện nào sau đây thuộc ngành Thân mềm
A. Mực, sứa, ốc sên
B. Bạch tuộc, ốc sên, sò
C. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan
D. Rươi, vắt, sò
Câu 10: Nhện có bao nhiêu phần
A. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng
B. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng
C. Có 2 phần là thân và các chi
D. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi
Câu 11: Nhện bắt mồi và tự vệ được là nhờ có
A. Đôi chân xúc giác
B. Đôi kìm
C. 4 đôi chân bò
D. Núm tuyến tơ
Câu 12: Nhện bắt mồi theo cách nào?
A. Chăng tơ
B. Ăn thụ động
C. Đuổi bắt
D. Tất cả đều sai
Câu 13: Bọ cạp có độc ở
A. Kìm
B. Trên vỏ cơ thể
C. Trong miệng
D. Cuối đuôi
Câu 14: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là
A. Bắt mồi.
B. Đnh hướng.
C. Kéo dài roi.
D. Điều khiển roi.
Câu 15: Trùng biến hình có tên gọi như vậy là do:
A. Di chuyển bằng chân giả làm cơ thể thay đổi hình dạng
B. Cơ thể cấu tạo đơn giản nhất
C. Cơ thể trong suốt
D. Không nhìn thấy chúng bằng mắt thường
Câu 16: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua
A. Màng tế bào
B. Không bào tiêu hóa
C. Tế bào gai
D. Lỗ miệng
Câu 17: Sán lá gan được xếp chung với ngành giun dẹp vì:
A. Chúng có lối sống kí sinh
B. Chúng đều có lá sán
C. Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên
D. Chúng có lối sống tự do
Câu 18: Mỗi ngày, sán lá gan đẻ khoảng bao nhiêu trứng?
A. 1000 trứng
B. 2000 trứng
C. 3000 trứng
D. 4000 trứng
Câu 19: Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào?
A. Đường tiêu hoá.
B. Đường hô hấp.
C. Đường bài tiết nước tiểu.
D. Đường sinh dục.
Câu 20: Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người
A. Lớp vỏ cutin
B. Di chuyển nhanh
C. Có hậu môn
D. Cơ thể hình ống
Câu 21: Thức ăn của giun đất là gì?
A. Động vật nhỏ trong đất.
B. Chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ.
C. Vụn thực vật và mùn đất.
D. Rễ cây.
Câu 22: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp
A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng
B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi
C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi
D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ
Câu 23: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?
A. Đôi chân xúc giác.
B. Bốn đôi chân bò.
C. Các núm tuyến tơ.
D. Đôi kìm.
Câu 24: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?
A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.
B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
C. Có khả năng tự dưỡng.
D. Di chuyển nhờ lông bơi.
Câu 25: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là
A. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân.
B. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân.
C. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.
D. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3 nhân
Câu 26: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :
Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….
A. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
B. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
C. (1) : tế bào sinh sản ; (2) : sinh sản và di chuyển
Câu 27: Ngành giun dẹp gồm
A. Sán lông, sán lá
B. Sán lá, sán dây
C. Sán lông, sán dây
D. Sán lông, sán lá, sán dây
Câu 28: Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
A. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.
B. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở.
C. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.
D. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.
Câu 29: Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?
A. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.
C. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng.
D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ
Câu 30: Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có?
A. Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành.
B. Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.
C. Vì ấu trùng trai vào ao theo nước mưa, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 31: Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là
A. Giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.
B. Giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.
C. Giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.
D. Giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ.
Câu 32: Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.
B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.
C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.
D. Cả A, B, C đều đúng.
giúp mình với mình cần gấp
c1:Nêu hình thức dinh dưỡng và sinh sản của 1 đại diện ĐV nguyên sinh (trùng roi, trùng biến hình, trùng dày)
c2:phân tích đặc điểm cấu tạo phù hợp và lối sống của một đại diện của ngành giun (sán lá gan,sán lá trầu, giun đũa,giu đất)
c3:Nêu hình dạng cấu tạo ngoài của trai sông hoặc đặc điểm chung của ngành thân mền.
c4:-so sánh các phần cơ thể và các phần phụ giữa 2 đại diện thuộc ngành chân khớp(tôm,nhện,châu chấu)
-giải thích đặc điểm,cấu tạo của 1 đại diện của ngành chân khớp liên quan đến ngành chân khớp hoặc tập tính.
đặc điểm sinh sản của trai sông
vai trò của ngành thân mềm
đặc điểm cấu tạo ngoài tôm sông
giúp mình nha nha mai mk thi hok kì r '-'
cấu tạo,đặc điểm,cách xâm nhập dinh dưỡng của trùng roi xanh,trùng biến hình,kiết lị,sốt rét.Cách phòng tránh.
Cấu tạo, lối sống,sinh sản của thủy tức và san hô.
Vai trò của một khoang.Lấy ví dụ
cấ tạo ,vòng đời ,tác hại,biện pháp phòng tránh sán lá gan.
Tác hại và vai trò của giun đốt.
giúp mik vss mik thứ 2 phải r
nêu đặc điểm cấu tạo của tôm sông?
Câu 1 trùng roi, trùng giày, trùng biến hình có điểm giống nhau là gì ?
Câu 2 sứa, hải quì, san hô ,thủy tức có đặc điểm gì giống nhau
Câu 3 đặc điểm cấu tạo giúp giun đũa ko bị tiêu hóa khi kí sinh trong ruột động vật là gì
Câu 4 cơ quan hô hấp của trai sông và châu là gì
Câu 5 lợi ích lớn nhất của động vật thân mềm trong đời sống con người là gì
Câu 6 vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành vs ốc sên chậm chạp
Câu 7 vì sao nói hình dạng và cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi vs đời sống bơi lội
Câu 8 đặc điểm chung của lớp giáp xác là gì
Ai biết câu nào chỉ mk câu đó nha mk đg cần gấp lắm