I - BỘ XƯƠNG VÀ HỆ CƠ:
1. Bộ xương:
Bộ xương thò gồm nhiều xương khớp với nhau tạo thành một bộ khung và các khoang, làm nhiệm vụ định hình, nâng đờ, bảo vệ và vận động của cơ thể.
2. Hệ cơ
Sự vận động của cơ thể là nhờ các cơ bám vào xương và các cơ co dãn giúp con vật di chuyến dễ dàng.
ở thỏ. cũng như ở mọi thú khác, xuất hiện cơ hoành chia khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng. Cơ hoành cùng với các cơ liên sườn tham gia vào quá trinh thõng khí ở phổi.
II - CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
1. Tiêu hoá:
Hệ tiêu hoá của thỏ gồm các bộ phận giông như những động vật có xương sống ở cạn. nhưng có biến đổi thích nghi với đời sống “gặm nhấm, cây cỏ và củ... thể hiện ở các răng cửa cong sắc như lưỡi bào và thường xuyên mọc dài, thiếu răng nanh, ràng hàm kiểu nghiền. Ruột dài với manh tràng lớn (ruột tịt) là nơi tiêu hoá xenlulôzơ.
2. Tuần hoàn và hô hấp:
Các bộ phận quan trọng của hệ tuần hoàn và hô hấp là tim và phôi được bảo vệ trong khoang ngực.
Hệ tuần hoàn ở thỏ, cũng như mọi thú khác gồm tim 4 ngăn cùng với hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn (hình 47.3). Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đồi chất mạnh ờ thỏ. Thỏ là động vật hằng nhiệt.
Hệ hô hấp gồm khí quàn, phế quản và phổi.
Phổi lớn gồm nhiều túi phối (phê nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh giúp sự trao đổi khí dễ dàng.
Sự thông khí ờ phổi thực hiện được nhờ sự co dãn các cơ liên sườn và cơ hoành.
3. Bài tiết:
Hệ bài tiết gồm đôi thận sau có cấu tạo tiến bộ nhất trong các động vật có xương sống.
III - THẨN KINH VÀ GIÁC QUAN:
Ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển, che lấp các phần khác của não. Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp. Tiểu não phát triển liên quan tới các cử động phức tạp ờ thỏ (hình 47.4).
- BỘ XƯƠNG VÀ HỆ CƠ
1. Bộ xương
Bộ xương thò gồm nhiều xương khớp với nhau tạo thành một bộ khung và các khoang, làm nhiệm vụ định hình, nâng đờ, bảo vệ và vận động của cơ thể.
2. Hệ cơ
Sự vận động của cơ thể là nhờ các cơ bám vào xương và các cơ co dãn giúp con vật di chuyến dễ dàng.
ở thỏ. cũng như ở mọi thú khác, xuất hiện cơ hoành chia khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng. Cơ hoành cùng với các cơ liên sườn tham gia vào quá trinh thõng khí ở phổi.
II- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
1. Tiêu hoá
Hệ tiêu hoá của thỏ gồm các bộ phận giông như những động vật có xương sống ở cạn. nhưng có biến đổi thích nghi với đời sống “gặm nhấm, cây cỏ và củ... thể hiện ở các răng cửa cong sắc như lưỡi bào và thường xuyên mọc dài, thiếu răng nanh, ràng hàm kiểu nghiền. Ruột dài với manh tràng lớn (ruột tịt) là nơi tiêu hoá xenlulôzơ.
2. Tuần hoàn và hô hấp
Các bộ phận quan trọng của hệ tuần hoàn và hô hấp là tim và phôi được bảo vệ trong khoang ngực.
Hệ tuần hoàn ở thỏ, cũng như mọi thú khác gồm tim 4 ngăn cùng với hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn . Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đồi chất mạnh ờ thỏ. Thỏ là động vật hằng nhiệt.
Hệ hô hấp gồm khí quàn, phế quản và phổi.
Phổi lớn gồm nhiều túi phối (phê nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh giúp sự trao đổi khí dễ dàng.
Sự thông khí ờ phổi thực hiện được nhờ sự co dãn các cơ liên sườn và cơ hoành.
3. Bài tiết
Hệ bài tiết gồm đôi thận sau có cấu tạo tiến bộ nhất trong các động vật có xương sống.
III - THẨN KINH VÀ GIÁC QUAN
Ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển, che lấp các phần khác của não. Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp. Tiểu não phát triển liên quan tới các cử động phức tạp ờ thỏ
Ngắn mà chất lượng:
1: Bộ xương
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.
- Cơ vận động cột sống phát triển
- Cơ hoành: Tham gia vào hoạt động hô hấp.
2:Các cơ quan
1. Hệ tiêu hóa: - Ống tiêu hóa: Miệng à hầu à thực quảnà dạ dày à ruột non àruột già à ruột thẳng à hậu môn. Giữa ruột non và ruột già có manh tràng lớn, giúp tiêu hoá xenluloz, răng cửa của thỏ thường xuyên mọc dài thích hợp cho đời sống gặm nhấm - Tuyến tiêu hóa: Gan, tụy, dạ dày, ruột. 2. Hệ tuần hoàn : tim có 4 ngăn, có hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Sơ đồ: Tâm thất phải à Động mạch phổi à Mao mạch phổi à Tĩnh mạch phổi àTâm nhĩ trái Máu đỏ thẫm (máu lấy oxi, thải cacbonic) (máu đỏ tươi) Máu đỏ thẫm (máu lấy cacbonic, thải oxi) Tâm nhĩ phải ß Tĩnh mạch chủ ß Mao mạch cơ quan ß Động mạch chủß Tâm thất trái 3. Hệ hô hấp: Phổi cấu tạo bởi nhiều phế nang, có cơ hoàn h tham gia hoạt động hô hấp. 4. Hệ bài tiết: Thận sau, có cấu tạo tiến bộ nhất trong động vật có xương sống. |
3:Thần kinh và giác quan
- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: + Đại não phát triển che lấp các phần khác + Tiểu nảo lớn nhiều nếp gấp liên quan tới các cử động phức tạp. |
hệ cơ quan
1. Hệ tiêu hóa: - Ống tiêu hóa: Miệng à hầu à thực quảnà dạ dày à ruột non àruột già à ruột thẳng à hậu môn. Giữa ruột non và ruột già có manh tràng lớn, giúp tiêu hoá xenluloz, răng cửa của thỏ thường xuyên mọc dài thích hợp cho đời sống gặm nhấm - Tuyến tiêu hóa: Gan, tụy, dạ dày, ruột. 2. Hệ tuần hoàn : tim có 4 ngăn, có hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Sơ đồ: Tâm thất phải à Động mạch phổi à Mao mạch phổi à Tĩnh mạch phổi àTâm nhĩ trái ( Máu đỏ thẫm (máu lấy oxi, thải cacbonic) (máu đỏ tươi) Máu đỏ thẫm (máu lấy cacbonic, thải oxi) ) Tâm nhĩ phải ß Tĩnh mạch chủ ß Mao mạch cơ quan ß Động mạch chủß Tâm thất trái 3. Hệ hô hấp: Phổi cấu tạo bởi nhiều phế nang, có cơ hoàn h tham gia hoạt động hô hấp. 4. Hệ bài tiết: Thận sau, có cấu tạo tiến bộ nhất trong động vật có xương sống. |