Câu 1: Nêu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và chức năng chủ yếu của thủy tức.
Câu 2: Tế bào gai nằm ở bộ phận nào của thủy tức? Chức năng của tế bào gai.
Câu 3: Hình thức sinh sản của trùng roi, trùng kiết lị, trùng biến hình, thủy tức.
Câu 4: Biện pháp phòng tránh bệnh kiết lị, bệnh sốt rét.
Câu 5: Đặc điểm chung của ngành Ruột Khoang.
Câu 6: Để phòng chất độc hại khi tiếp xúc với một số động vật thuộc ngành Ruột Khoang, ta cần phải có những phương tiện gì?
Câu 7: Đặc điểm và cấu tạo của giu...
Đọc tiếp
Câu 1: Nêu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và chức năng chủ yếu của thủy tức.
Câu 2: Tế bào gai nằm ở bộ phận nào của thủy tức? Chức năng của tế bào gai.
Câu 3: Hình thức sinh sản của trùng roi, trùng kiết lị, trùng biến hình, thủy tức.
Câu 4: Biện pháp phòng tránh bệnh kiết lị, bệnh sốt rét.
Câu 5: Đặc điểm chung của ngành Ruột Khoang.
Câu 6: Để phòng chất độc hại khi tiếp xúc với một số động vật thuộc ngành Ruột Khoang, ta cần phải có những phương tiện gì?
Câu 7: Đặc điểm và cấu tạo của giun đũa.
Câu 8: Vai trò của Ruột Khoang. Đại diện.
Câu 9: Vòng đời của sán dây
Câu 10: Nơi sống của sán lá máu, sán bã trầu, trùng sốt rét.
Câu 11: Vòng đời của giun móc câu.
Câu 12: Bộ phận di chuyển của thủy tức, trùng sốt rét, trùng kiết lị.
Câu 13: Vòng đời của giun đũa.
Câu 14: Cấu tạo của giun đũa.
Câu 15: Vai trò của giun đốt
Câu 16: Cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đốt.