I. ĐUÔI S VÀ ES
1. Quy tắc thêm “s” và “es” vào danh từ ở dạng số nhiều / động từ chia ngôi thứ 3 số ít:
Ví dụ:
Watch -> Watches
Tomato -> Tomatoes
Kiss -> Kisses
Wash -> Washes
Box -> Boxes
Doze -> Dozes
Các Động từ/ Danh từ tận cùng Y, đổi Y thành I và thêm ESVí dụ:
Fly -> Flies,
Sky -> Skies
Tất cả các Động từ/Danh từ còn lại, ta thêm S.Ví dụ:
Love -> Loves
Care -> Cares
Book -> Books
Cook -> Cooks
2. Cách phát âm đuôi “s” và “es”:
Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.
Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây)Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.
Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNGVí dụ: names, families, loves, etc.
II. Cách phát âm đuôi “ED”:
VD:
– Wait —–> waited
– Add —–> added
VD:
– Jump —-> jumped
– Cook —–> Cooked
– Cough —–> Coughed
– Kiss —–> kissed
– Wash —–> washed
– Watch —–> watched
Phát âm là /d/ khi các âm còn lại kết thúc là âm RUNGVD:
– Rub —–> rubbed
– drag —–> dragged
– Love —–> loved
– Bathe ——> bathed
– Use ——> Used
– Massage —–> massaged
– Charge —–> Charged
– Name —–> named
– Learn —–> Learned
– Bang —–> banged
– Call —–> called
– Care —–> cared
– Free —–> freed
* Chú ý là âm cuối mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái cuối
Ví dụ: “fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/
“like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/
– 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /ɪd/:
* aged
* blessed
* crooked
* dogged
* learned
* naked
* ragged
* wicked
* wretched
I. Cách phát âm đuôi- s ,-es –
1.Nếu từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z (-ze),- o,- ge,- ce thì ta phát âm là /iz/
Mẹo để nhớ: "sẵn-sàng-chung-shức-xin-z-ô-g óp-cơm"vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/
2. Nếu từ kết thúc bằng :-/ð/,-k,-p- t,- f thì phát âm là /s/: cooks /s/ ; stops / s/
Mẹo để nhớ : 'thời phong kiến phương tây"
Lưu ý : ' laugh ' phiên âm là : [la: f ] nên khi chia : laughs đọc là /s/ ( từ đặc biệt cần nhớ)
3.Những từ còn lại phát âm là /z/ : plays /z/, stands /z/…
II. Cách phát âm đuôi -ed:
1.Đọc là /t/ nếu động từ kết thúc bằng : – ch,-p,- f,-s,-k,- th,-sh
Mẹo để nhớ: " chính-phủ-phát-sách-không-thèm -share (chia sẻ)"
vd : watched /t/
2. Đọc là /id/ nếu động từ kết thúc là: – t ,-d
vd: wanted /id/ ; decided /id/…
3. Những từ còn lại đọc là/d/
ES/S
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
ED
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Hoped /hoʊpt/ : hy vọng. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.I. ĐUÔI S VÀ ES
1. Quy tắc thêm “s” và “es” vào danh từ ở dạng số nhiều / động từ chia ngôi thứ 3 số ít:
Ví dụ:
Watch -> Watches
Tomato -> Tomatoes
Kiss -> Kisses
Wash -> Washes
Box -> Boxes
Doze -> Dozes
Các Động từ/ Danh từ tận cùng Y, đổi Y thành I và thêm ES
Ví dụ:
Fly -> Flies,
Sky -> Skies
Tất cả các Động từ/Danh từ còn lại, ta thêm S.
Ví dụ:
Love -> Loves
Care -> Cares
Book -> Books
Cook -> Cooks
2. Cách phát âm đuôi “s” và “es”:
Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.
Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây)Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.
Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNG
Ví dụ: names, families, loves, etc.
II. Cách phát âm đuôi “ED”:
VD:
– Wait —–> waited
– Add —–> added
VD:
– Jump —-> jumped
– Cook —–> Cooked
– Cough —–> Coughed
– Kiss —–> kissed
– Wash —–> washed
– Watch —–> watched
Phát âm là /d/ khi các âm còn lại kết thúc là âm RUNGVD:
– Rub —–> rubbed
– drag —–> dragged
– Love —–> loved
– Bathe ——> bathed
– Use ——> Used
– Massage —–> massaged
– Charge —–> Charged
– Name —–> named
– Learn —–> Learned
– Bang —–> banged
– Call —–> called
– Care —–> cared
– Free —–> freed
* Chú ý là âm cuối mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái cuối
I. Cách phát âm đuôi “s” và “es”:
Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.
Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây)Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.
Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNG
Ví dụ: names, families, loves, etc.
II. Cách phát âm đuôi “ED”:
VD:
– Wait —–> waited
– Add —–> added
VD:
– Jump —-> jumped
– Cook —–> Cooked
– Cough —–> Coughed
– Kiss —–> kissed
– Wash —–> washed
– Watch —–> watched
Phát âm là /d/ khi các âm còn lại kết thúc là âm RUNGVD:
– Rub —–> rubbed
– drag —–> dragged
– Love —–> loved
– Bathe ——> bathed
– Use ——> Used
– Massage —–> massaged
– Charge —–> Charged
– Name —–> named
– Learn —–> Learned
– Bang —–> banged
– Call —–> called
– Care —–> cared
– Free —–> freed
* Chú ý là âm cuối mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái cuối
Ví dụ: “fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/
“like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/
– 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /ɪd/:
* aged
* blessed
* crooked
* dogged
* learned
* naked
* ragged
* wicked
* wretched
Xem thêm:
Các thì trong tiếng Anh
Từ và câu trong tiếng Anh
Chúc bạn học tốt !!