Luyện tập tổng hợp

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Ngọc Lê

Nêu cách phát âm đuôi s/es và đuôi ed

Xuân Dinh
28 tháng 12 2017 lúc 20:03

I. ĐUÔI S VÀ ES
1. Quy tắc thêm “s” và “es” vào danh từ ở dạng số nhiều / động từ chia ngôi thứ 3 số ít:

Động từ/Danh từ tận cùng O, S, X, Z, CH, SH (Ôi Sông Xưa Zờ CHẳng SHóng) thì thêm ES.

Ví dụ:

Watch -> Watches

Tomato -> Tomatoes

Kiss -> Kisses

Wash -> Washes

Box -> Boxes

Doze -> Dozes

Các Động từ/ Danh từ tận cùng Y, đổi Y thành I và thêm ES

Ví dụ:

Fly -> Flies,

Sky -> Skies

Tất cả các Động từ/Danh từ còn lại, ta thêm S.

Ví dụ:

Love -> Loves

Care -> Cares

Book -> Books

Cook -> Cooks

2. Cách phát âm đuôi “s” và “es”:

Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.

Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây)

Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.

Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNG

Ví dụ: names, families, loves, etc.
II. Cách phát âm đuôi “ED”:

Phát âm là /ɪd/ khi các âm kết thúc là: /d/ or /t/.

VD:
– Wait —–> waited
– Add —–> added

Phát âm là /t/ khi âm kết thúc là âm vô thanh KHÔNG RUNG: /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ (thường là các chữ cái p, k, f, s, sh, ch, gh)

VD:

– Jump —-> jumped

– Cook —–> Cooked

– Cough —–> Coughed

– Kiss —–> kissed

– Wash —–> washed

– Watch —–> watched

Phát âm là /d/ khi các âm còn lại kết thúc là âm RUNG

VD:

– Rub —–> rubbed
– drag —–> dragged
– Love —–> loved
– Bathe ——> bathed
– Use ——> Used
– Massage —–> massaged
– Charge —–> Charged
– Name —–> named
– Learn —–> Learned
– Bang —–> banged
– Call —–> called
– Care —–> cared
– Free —–> freed

* Chú ý là âm cuối mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái cuối
Ví dụ:fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/
“like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/

– 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /ɪd/:
* aged
* blessed
* crooked

* dogged
* learned
* naked

* ragged
* wicked
* wretched

nguyen dao bao ngoc
28 tháng 12 2017 lúc 20:03

I. Cách phát âm đuôi- s ,-es –

1.Nếu từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z (-ze),- o,- ge,- ce thì ta phát âm là /iz/

Mẹo để nhớ: "sẵn-sàng-chung-shức-xin-z-ô-g óp-cơm"vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/

2. Nếu từ kết thúc bằng :-/ð/,-k,-p- t,- f thì phát âm là /s/: cooks /s/ ; stops / s/

Mẹo để nhớ : 'thời phong kiến phương tây"

Lưu ý : ' laugh ' phiên âm là : [la: f ] nên khi chia : laughs đọc là /s/ ( từ đặc biệt cần nhớ)

3.Những từ còn lại phát âm là /z/ : plays /z/, stands /z/…

II. Cách phát âm đuôi -ed:

1.Đọc là /t/ nếu động từ kết thúc bằng : – ch,-p,- f,-s,-k,- th,-sh

Mẹo để nhớ: " chính-phủ-phát-sách-không-thèm -share (chia sẻ)"

vd : watched /t/

2. Đọc là /id/ nếu động từ kết thúc là: – t ,-d

vd: wanted /id/ ; decided /id/…

3. Những từ còn lại đọc là/d/

Quỳnh
28 tháng 12 2017 lúc 20:10

ES/S

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

ED

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Hoped /hoʊpt/ : hy vọng. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Nguyễn Ngô Minh Trí
28 tháng 12 2017 lúc 20:30

I. ĐUÔI S VÀ ES
1. Quy tắc thêm “s” và “es” vào danh từ ở dạng số nhiều / động từ chia ngôi thứ 3 số ít:

Động từ/Danh từ tận cùng O, S, X, Z, CH, SH (Ôi Sông Xưa Zờ CHẳng SHóng) thì thêm ES.

Ví dụ:

Watch -> Watches

Tomato -> Tomatoes

Kiss -> Kisses

Wash -> Washes

Box -> Boxes

Doze -> Dozes

Các Động từ/ Danh từ tận cùng Y, đổi Y thành I và thêm ES

Ví dụ:

Fly -> Flies,

Sky -> Skies

Tất cả các Động từ/Danh từ còn lại, ta thêm S.

Ví dụ:

Love -> Loves

Care -> Cares

Book -> Books

Cook -> Cooks

2. Cách phát âm đuôi “s” và “es”:

Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.

Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây)

Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.

Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNG

Ví dụ: names, families, loves, etc.


II. Cách phát âm đuôi “ED”:

Phát âm là /ɪd/ khi các âm kết thúc là: /d/ or /t/.

VD:
– Wait —–> waited
– Add —–> added

Phát âm là /t/ khi âm kết thúc là âm vô thanh KHÔNG RUNG: /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ (thường là các chữ cái p, k, f, s, sh, ch, gh)

VD:

– Jump —-> jumped

– Cook —–> Cooked

– Cough —–> Coughed

– Kiss —–> kissed

– Wash —–> washed

– Watch —–> watched

Phát âm là /d/ khi các âm còn lại kết thúc là âm RUNG

VD:

– Rub —–> rubbed
– drag —–> dragged
– Love —–> loved
– Bathe ——> bathed
– Use ——> Used
– Massage —–> massaged
– Charge —–> Charged
– Name —–> named
– Learn —–> Learned
– Bang —–> banged
– Call —–> called
– Care —–> cared
– Free —–> freed

* Chú ý là âm cuối mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái cuối

Cảo TH
28 tháng 12 2017 lúc 20:06

I. Cách phát âm đuôi “s” và “es”:

Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.

Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây)

Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.

Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNG

Ví dụ: names, families, loves, etc.


II. Cách phát âm đuôi “ED”:

Phát âm là /ɪd/ khi các âm kết thúc là: /d/ or /t/.

VD:
– Wait —–> waited
– Add —–> added

Phát âm là /t/ khi âm kết thúc là âm vô thanh KHÔNG RUNG: /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ (thường là các chữ cái p, k, f, s, sh, ch, gh)

VD:

– Jump —-> jumped

– Cook —–> Cooked

– Cough —–> Coughed

– Kiss —–> kissed

– Wash —–> washed

– Watch —–> watched

Phát âm là /d/ khi các âm còn lại kết thúc là âm RUNG

VD:

– Rub —–> rubbed
– drag —–> dragged
– Love —–> loved
– Bathe ——> bathed
– Use ——> Used
– Massage —–> massaged
– Charge —–> Charged
– Name —–> named
– Learn —–> Learned
– Bang —–> banged
– Call —–> called
– Care —–> cared
– Free —–> freed

* Chú ý là âm cuối mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái cuối


Ví dụ:fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/
“like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/

– 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /ɪd/:
* aged
* blessed
* crooked

* dogged
* learned
* naked

* ragged
* wicked
* wretched

Xem thêm:

Các thì trong tiếng Anh

Từ và câu trong tiếng Anh

Chúc bạn học tốt !!


Các câu hỏi tương tự
Phạm Tiến Đạt
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Quan Anh
Xem chi tiết
Phạm Tiến Đạt
Xem chi tiết
Trần Thị Đảm
Xem chi tiết
Sakura Linh
Xem chi tiết
Trần Hoàng Khánh Linh
Xem chi tiết
Dii thánh thiện
Xem chi tiết
Sakura Linh
Xem chi tiết
I LOVE BTS
Xem chi tiết