Unit 1: Greetings

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Luong Gia Khiem

Nêu cách dùng của thì hiện tại đơn

Nguyễn Mai Linh
14 tháng 5 2017 lúc 21:00

Cách dùng của thì hiện tại đơn là :

- Diễn tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại hằng ngày - Diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên - Diễn tả một trạng thái cố định

Thu Thủy
14 tháng 5 2017 lúc 20:58

@Luong Gia Khiem

Cách dùng thì hiên tại đơn Ví dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)
Chân lý, sự thật hiển nhiên The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khác We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)
Phạm Thùy Trang - Cô Gái...
14 tháng 5 2017 lúc 21:06

Thì hiện tại đơn diễn tả :

* Một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại. Trong câu thường có các trạng từ : always, often, usually, seldom, rarely,...

* Một sự thật hiển nhiên, một chân lí.

* Một thời gian biểu hoặc một lịch trình

Lê Khánh Dung
14 tháng 5 2017 lúc 21:19
Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe) S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Hoàng Ngọc Phú
15 tháng 5 2017 lúc 14:36

The present simple tense.( thì hiện tại đơn )

1, Tobe :( am, is,are).

a, affirmative : Khẳng định.

S+ am / is / are + ....................

Ex: We are students.

b, Negative. Phủ định.

S + am / is / are + not +.....................

Ex: My mother is not / isn't a farmer .

c, Interrogative: Nghi vấn

Am / is / are + S + ......................

Ex : Is your brother a worker ? => Yes . He is ,No . He isn't

Cố Tinh Hải
19 tháng 5 2017 lúc 10:05

+Dùng để diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí hay thói quen lặp đi lặp lại thường ngày

Use:

Đối với động từ to be:

S + Vs/es + O +......

Đối với động từ thường:

S + do/does + O +....

Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ often, usually, sometimes, never, every, always, seldom,.......


Các câu hỏi tương tự
Nguyễn Chí Vỹ
Xem chi tiết
binh
Xem chi tiết
LÊ quỳnh như
Xem chi tiết
Hà Đức Thọ
Xem chi tiết
Luong Gia Khiem
Xem chi tiết
lop lop 55
Xem chi tiết
oOo Phương Uyên oOo
Xem chi tiết
Lê Xuân Mai
Xem chi tiết
Hoàng Thị Trâm
Xem chi tiết