Đổi 0,4mm = 0,0004m , 40cm = 0,4m
Số vòng quấn trên ống dây 40cm:
\(N=\dfrac{l}{d}=\dfrac{0,4}{0,0004}=1000\) vòng
Số vòng quấn trên ống dây 1m:
n = \(\dfrac{N}{l}=\dfrac{1000}{0,4}=2500\) vòng
Đổi 0,4mm = 0,0004m , 40cm = 0,4m
Số vòng quấn trên ống dây 40cm:
\(N=\dfrac{l}{d}=\dfrac{0,4}{0,0004}=1000\) vòng
Số vòng quấn trên ống dây 1m:
n = \(\dfrac{N}{l}=\dfrac{1000}{0,4}=2500\) vòng
vật sáng AB hình mũi tân đặt vuông góc với trục chính có điểm A nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cư 40cm. Hãy vẽ ảnh A' B' tạo bởi thấu kính Tìm vị trí ảnh và tính độ phóng Đại của ảnh. Biết rằng vật đặt cách thấu kính một đoạn 30cm
Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là?
Câu 1: Một điện lượng 4mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 0,8s.
a) Tính cường độ dòng điện.
b)Tính số electron qua tiết diện thẳng của dây trong 15s và 1s.
Câu 2: Suất điện động của một pin là 3V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển 2mC đi từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn pin.
Câu 3: Một tấm kim loại đem mạ kẽm có diện tích bề mặt là 100cm2, bề dày lớp kẽm bám vào tấm kim loại là 1mm khi cho dòng điện 2A chạy qua bình điện phân trong thời gian t. Tìm t, biết khối lượng riêng của kẽm là D = 7.103kg/m3, A=65,n=2.
Câu 4: Một sợi đồng ở 20oC có điện trở suất là 1,69.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4,3.10-3 K-1. Tính :
a) Điện trở suất của dây đồng ở 100oC.
b) Điện trở suất của dây đồng tăng hay giảm bao nhiêu khi ở 200oC kể từ nhiệt độ 20oC.
Người ta mạ 1 tấm sắt có diện tích tổng cộng là 200cm² bằng đồng theo phương pháp điện phân dung dịch CuSO4. Biết dòng điện chạy qua bình điện phân 10A thời gian bằng 2 giờ 40 phút 50 giây tính bề dày của lượng đồng bấm trên tấm sắt biết A đồng bằng 64, N đồng bằng 2 khối lượng riêng bằng 8900 kg/m²
Cho R1 = 4Ω, R2 = 2Ω mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn một chiều có suất điện động E = 21 V, điện trở trong r = 1Ω . Để mạ bạc cho một vật, người ta thay điện trở R2 bằng một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có anôt bằng Ag. Biết bình điện phân có điện trở đúng bằng R2. Sau thời gian bao lâu khối lượng lớp mạ bám trên vật là 5,4g . (Biêt Ag có A = 108, n = 1).
Đặt một điện tích thử -1 μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A 1000 V/m, từ trái sang phải B 1000 V/m, từ phải sang trái C 1 V/m từ trái sang phải D 1 V/m từ phải sang trái
mnHai người đi xe đạp với vận tốc không đổi và xuất phát đồng thời ngược chiều nhau. Một người đi từ A-B với vận tốc V1, một người đi từ B-A với vận tốc v2. Hai người gặp nhau tại C với ÁC bằng 8km. Sau khi đến đích 2 người quay lại và gặp nhau tại D. Tính AD
Mọi người làm cách nào dễ hiểu nhất hộ mình với ạ
Lý 11 ai biết giúp em với ạ. em cảm ơn nhiều
Bài 4. Một mạch điện có sơ đồ như hình. Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2W, các điện trở R1 = 5W, R2 = 10W và R3 = 3W. Điện trở RN của mạch ngoài, cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện là:
A. RN = 18W;I = 0,3A B. RN = 1,8W;I = 0,3A
Câu 6. Một điện tích điểm q = -2.10-7C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là
A.-5.10-3J B.5.10-3J C.5.10-5J D.-5.10-5J
Câu 7. Một điện tích thử q = 10-6C đặt tại điểm N chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn F = 0, 1N. Độ lớn cường độ điện trường tại M:
A.E = 105 V. B.E = 105 V/m C.E = 10-5 V/m D.E = 10-7 V/m
C.RN = 1,57W;I = 1,68A D. RN = 18W;I = 3A