Vì hệ cân bằng chiếu hệ lên hai phương ta được:
\(Tsin60^o=P=mg\rightarrow T=\frac{1.10}{sin60^o}=\frac{20\sqrt{3}}{3}\left(N\right)\)
\(Fcos60^o=F=\frac{20\sqrt{3}}{3}.\frac{1}{2}=\frac{10\sqrt{3}}{3}\left(N\right)\)
Vì hệ cân bằng chiếu hệ lên hai phương ta được:
\(Tsin60^o=P=mg\rightarrow T=\frac{1.10}{sin60^o}=\frac{20\sqrt{3}}{3}\left(N\right)\)
\(Fcos60^o=F=\frac{20\sqrt{3}}{3}.\frac{1}{2}=\frac{10\sqrt{3}}{3}\left(N\right)\)
Một cây trụ nhẹ AB thẳng đứng đc kéo bởi dây BC nghiêng 30 độ so với AB. Áp lực của trục lên sàn là 17,32(N). Tính lực căng của hai sợi dây
6.14: Một vật treo trên một sợi dây nhẹ và không co giãn. Muốn cho lực căng của dây băng trọng lượng của vật thì phải cho hệ chuyển động A. theo phương thẳng dứng và nhanh dần đều với gia tốc g. B. theo phương thẳng đứng và chậm dần đều với gia tốc C. với gia tốc bất kỳ D.theo phương thẳng đứng và đều.
một vật khối lượng 20kg nằm yên trên mặt sàn nhắn nằm ngang và được giữ bởi một sợi dây nằm ngang nối vào tường tác dụng vào vật lực kéo F=100N hướng chếch lên một góc 60 ° so với phương ngang thì vật nằm yên tính lực căng dây khi đó
Một vật có khối lượng 1kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là 0,1. g=10m/s^2
a) Tính lực F để vật chuyển động thẳng đều
b) Khi vật đứng yên, hãy tính lực F
Một vật rắn có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200 N, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn µ = 0,25. Lấy g = 10 m/s. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba là
A. 5 m/s. B. 7,5 m/s. C. 10 m/s. D. 2,5 m/s
Một vật có khối lượng 20kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực nằm ngang F = 100N. Hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là 0,2. Cho g = 10m/s2. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ hai là:
A. 4m/s B. 6m/s C. 8m/s D. 10m/s
1. Thanh AB đồng chất tiết diện đều, dài 2m, trọng lượng của thanh là 50N. Đầu A của thanh tựa vào tường nhẵn, thẳng đứng, đầu B nối với dây mảnh BC để thanh cân bằng. Thanh AB nằm cân bằng ứng với góc α = 30o.
a. Tìm đoạn AC.
b. Tìm sức căng dây BC và phản lực của tường tác dụng lên thanh tại A.
2. Giả sử bây giờ giữa thanh và tường có ma sát. Để AB cân bằng như trên (α =30o) thì dây BC hợp với phương ngang một góc β = 60o. Tìm điều kiện của hệ số ma sát giữa tường và thanh
1. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau đây về lực tác dụng lên một vật quay quanh một trục cố định.
A. Để có tác dụng càng mạng chỉ cần lực càng lớn.
B. Để có tác dụng càng mạnh chỉ cần điểm đặt của lực ở xa trục quay.
C. Để có tác dụng càng mạnh, lực phải càng lớn và khoảng cách từ trục quay đến phương của lực càng lớn.
D. Tác dụng của lực càng bé khi phương của lực đi qua trục quay.
2. Đặc điểm nào sau đầy là sai khi nói về đặc điểm của chuyển động tịnh tiến của vật rắn?
A. Có thể có quỹ đạo tròn.
B. Vectơ vận tốc của mọi điểm vào một lúc nào đó đều bằng nhau
C. Vectơ vận tốc của một điểm vào một lúc cũng bằng nhau
D. Không thể có điểm nằm yên
3. Một thanh chắn đường dài 7,8 m, có trọng lượng 210 N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2 m (Hình 29.7). Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang?
A. F = 10N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. F = 21N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. F = 10N, hướng thẳng đứng lên trên.
D. F = 15N, hướng thẳng đứng lên trên.
4. Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 8N và F2 = 12N. Hợp lực của chúng không thể nhận giá trị nào sau đây
A. 4N
B. 20N
C. 14,42N
D. 24N
5. Một đèn tín hiệu giao thông được treo bằng hai sợi dây cáp ở ngã tư đường, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đèn chỉ chịu tác dụng của hai lực căng của dây (\(\overrightarrow{T_1}\), \(\overrightarrow{T_2}\)).
B. Đèn chịu tác dụng của hai lực căng của dây và trọng lực P của đèn.
C. Do đèn đứng yên nên \(\overrightarrow{T_1}\) + \(\overrightarrow{T_2}\) + \(\overrightarrow{P}\) = \(\overrightarrow{0}\).
D. \(\overrightarrow{T_1}\), \(\overrightarrow{T_2}\), \(\overrightarrow{P}\) làm thành hệ cân bằng.
6. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi lực đó trượt lên giá của nó.
B. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật.
C. Trọng lực của một vật rắn có giá là đường thẳng đứng, hướng xuống dưới và đặt ở một điểm bất kì gắn với vật.
D. Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực.
7. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Nếu đường thẳng đứng vẽ từ trọng tâm của vật không đi qua mặt chân đế, vật rắn không thể cân bằng.
B. Nếu vật rắn tiếp xúc với giá đỡ ở nhiều diện tích tách rời nhau và nằm cân bằng thì phản lực tổng hợp coi như một lực có giá đi qua mặt chân đế.
C. Mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của trọng lực.
D. Khi ta treo vật bằng một sợi dây mà trọng tâm của vật không nằm trên đường kéo dài của dây treo thì vật vẫn cân bằng.
8. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành một lực duy nhất khi hai lực đó đồng quy.
B. Trọng lực đặt lên vật là hợp lực của các trọng lực đặt lên các phần tử của vật.
C. Hợp lực của hai lực song song, ngược chiều bao giờ cũng có độ lớn nhỏ hơn độ lớn của mỗi lực thành phần.
D. Hợp lực của hai lực song song, cùng chiều bao giờ cũng có độ lớn lớn hơn độ lớn của mỗi lực thành phần
9. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Đối với ngẫu lực ta không tìm được một lực duy nhất có tác dụng giống như hai lực này.
B. Mômen của ngẫu lực được đo bằng tích giữa độ lớn của lực và khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
C. Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng lớn thì tác dụng làm quay của lực đó càng giảm.
D. Cánh tay đòn của ngẫu lực là khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
10. Ba lực tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân bằng nếu
A. Dời chỗ giá của một trong ba lực.
B. Chia đôi độ lớn của hai trong ba lực.
C. Nhân đôi độ lớn của một trong ba lực.
D. Dời chỗ điểm đặt của một lực trên giá của nó