một gen 1200 cặp nucleotit có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit không bổ sung với nó là 10% do đột biến gen bị mất một đoạn chứa 320 xitozin và đột biến tỉ lệ từng loại nucleotit trong gen vẫn không thay đổi gen sau đột biến có mạch 1 chưa 180 adenin và 294 guanin gen này nhân đổi 2 lần mỗi gen con tạo ra 3 sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin tính số lượng từng loại nucleotit của gen sau đột biến số lượng từng loại ribonucleotit môi trừing cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biên
các bạn ơi, xin các bạn hãy giúp mình giải mấy bài này. xin chân thành cảm ơn. chúc các bạn luôn học tốt, học giỏi. làm ơn hãy giúp mình. một lần nữa xin cảm ơn
Bài 1 : Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 10% số nucleotit của gen. Xác định :
a. Chiều dài và phân tử lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần.
Bài 2 : Một gen có 0.51μm và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 350 nu. Xác định :
a. Số vòng xoắn và phân tử lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit có trong các gen con được tạo ra, nếu gen nói trên nhân đôi 3 lần.
Bài 3. Một gen có chiều dài 0,408 hiệu số giữa Nu loại A với một loại Nu khác là 450. Mạch 1 của gen có T1 = 10% số Nu của mạch, mạch 2 của gen có G2 = . Khi gen sao mã, môi trường nội bào đã phải cung cấp số ribôNu loại G = 450.
Xác định:
a) Số Nu mỗi loại trên từng mạch của gen.
b) Mạch mang mã gốc và số lần sao mã của gen.
c) Số ribôNu mỗi loại trong phân tử mARN tương ứng.
Số ribôNu mỗi loại còn lại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen hoàn tất quá trình sao mã
Bài 4. Một gen có 120 chu kì xoắn. Phân tử mARN do gen đó sao mã có tỉ lệ các loại ribonucleotit rA : rU : rG : rX lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1. Xác định:
a. Số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra sao mã 1 lần. Hãy cho biết số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen
Một gen H có tổng số Nu là 1600 trong đó số Nu loại A là 300. tính số lượng từng loại nu trong gen H. gen này bị đột biến mất 2_cặp A-T thêm 1 cặp G-X, Hãy tính số Nu từng loại của gen đột biến
Hai gen dài bằng nhau. gen 1 có tỉ lệ a/g bằng 2/3 và nhiều hơn Gen 2 60 A. Tổng số liên kết H của 2 gen là 7860.
a. Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen.
b. Gen 1 nhân đôi 3 lần và trong số các gen con tạo ra có tất cả 4810 A và 7200 G. Gen 2 nhân đôi 3 lần môi trường cung cấp 3780 A và 6700 G. Xác định dạng đột biến và tỉ lệ số gen bị đột biến trong tổng số gen được tạo thành cho mỗi trường hợp nói trên.
câu 1 hậu quả của sự biến đổi số lượng ở cặp nhiễm sắc thể 21 hoặc 23 ở người
câu 2 nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN
câu 3
a) điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN
b) tại sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ
MONG CÁC BẠN GIÚP MIK VỚI !
Ở 1 loài có 2n=10 giả sử trong quần thể loài đó có 1 số cá thể trong quá trình giảm phân sinh giao tử , cặp nst số 1 ko phân li các cặp khác nhau phân li bình thường . Nếu các giao tử tổ hợp ngẫu nhiên thì trong quần thể của các loài đó có thể gặp những loại hợp tử nào . mỗi loại có bn loại nst?
Ruồi giấm có 2n=8, 4hợp tử ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau, xác định :
a, Số tế bào con được tạo ra
b, Số NST có trong các tế bào con
c, Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân.
Thể một nhiễm khi giảm phân cho những loại giao tử nào?
Ở cà chua, 2n = 24.
a, Hãy xác định bộ NST của các tế bào cà chua bị đột biến trong các trường hợp sau: Giả sử do rối loạn trong nguyên phân đã hình thành thể tứ bội, ngũ bội, lục bội, thập nhị bội và thể dị bội 2n + 1, 2n - 2.
b, Một đột biến khác xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra 2 loại giao tử 2n và 0n. Hai giao tử này thụ tinh với giao tử cà chua bình thường. Hãy xác định bộ NSt của 2 tế bào hợp tử mới được tạo thành.
Giúp em với!