+ Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
+ số ribonu của gen là: 3000 : 2 = 1500 nu
+ Số aa có trong phân tử pro là: (1500 : 3) - 2 = 498 aa
+ Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
+ số ribonu của gen là: 3000 : 2 = 1500 nu
+ Số aa có trong phân tử pro là: (1500 : 3) - 2 = 498 aa
Một đoạn mạch khuôn của ADN có trật tự nu như sau: (2đ) - ATG-GGT-GAT-TTX-XXG-GXT-AAX Xác định trình tự các nu trên mARN được tổng hợp từ đoạn mạch khuôn trên? Nếu mARN này tham gia vào quá trình tổng hợp Prôtêin nó sẽ mã hóa được bao nhiêu axit amin trong phân tử Prôtêin ?
1 gen có tích giữa 2 loại Nu không bổ sung nhau là 5,25% số Nu của gen. Biết A>G và gen phiên mã tạo ra phân tử ARN thông tin có X=G+U và A= 720 Nu
Trên 1 mạch đơn của gen có G =20% số NU của mạch và trong quá trình phiên mã thời gian tiếp nhận và gắn các loại Nu loại A là 25,5 giây, tốc độ gắn của mỗi NU là như nhau. Thời gian dịch mã 1 a.a là 0,25 giây. Thời gian mARN từ nhân tế bào di chuyển ra tế bào chất để thực hiện dịch mã bằng 1/10 thời gian dịch mã
a) tính số Nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen và số Nu mỗi loại trên mARN
b) Có 6 riboxom cùng dịch mã trên mARN và trượt cách đều nhau. Khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 61,2 Å. Tính thời gian từ lúc bắt đầu gen phiên mã đến khi quá trình dịch mã hoàn tất ( mỗi riboxom trượt 1 lần và không quay trở lại )
Mọi người giúp tớ câu này với ạ🥺🥺
một gen có chiều dài 5100 A và 3900 liên kết hidro,trên mạch gốc của gen có số nucleotit loại A là 200 và loại G là 450 nu.Gen đó phiên mã một lần để tạo ra mARN.Tính
a/Tỷ lệ phần trăm của từng loại nucleotit trên gen
b/số lượng loại ribonucleotit trên mARN
Các phân tử mARN sao mã từ cùng 1 gen để cho 6 riboxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein, đã giải phóng ra mt 16716 phân tử nước. Gen tổng hợp nên các phân tử mARN có 3120 liên kết hidro, có A = 20%.
a, Tính số lần sao mã gen.
b, Mỗi phân tử protein tổng hợp có bao nhiêu liên kết peptit? Hãy xác định cách cắt của mỗi loại enzim trên.
Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN, một gen trên đó có chiều dài 4080A đã lấy từ môi trường nội bào 7200 nucleotit tự do. Trên mạch một của en có tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit là T=20%, G=30%, X=40%. Khi gen này phiên mã 5 lần được môi trường nội bào cung cấp 1200 nucleotit loại U
a. QUá trình nhân đôi của ADN trên diễn ra theo những nguyên tắc nào? Xác định số lần nhân đôi của gen.
b. Mạch nào của gen là mạch khuôn thực hiện quá trình phiên mã? Giải thích.
Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 Å, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin.
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.
3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.
4. Tính số lượng nuclêotit từng loại mtcc cho QT phiên mã trên?
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribônuclêôtit như sau:
A – X = 450, U – X = 300 và trên mạch khuôn mẫu của nó có T – X = 20% số nuclêôtit của mạch .
a – Tính chiều dài của phân tử mARN?
b – Tính từng loại ribônuclêôtit của nó?