Do trong hợp chất 1 nguyên tố A liên kết với 2 nguyên tử O nên gọi công thức hóa học của hợp chất là AO2.
Mặt khác oxi chiếm 50% về khối lượng nên mO2=50% * mAO2
<--> 16*2 = 50%* ( MA+ 16*2 );
--> MA=32 hay A là lưu huỳnh (S)
Do trong hợp chất 1 nguyên tố A liên kết với 2 nguyên tử O nên gọi công thức hóa học của hợp chất là AO2.
Mặt khác oxi chiếm 50% về khối lượng nên mO2=50% * mAO2
<--> 16*2 = 50%* ( MA+ 16*2 );
--> MA=32 hay A là lưu huỳnh (S)
Một hợp chất phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O có phân tử khối nặng hơn phân tử khối của khí O2 là 2 lần a/ Tính PTK của hợp chất b/Xác định nguyên tố X
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử M liên kết với 3 nguyên tử Oxi, trong đó oxi chiếm 60% khối lượng. Tìm phân tử khối của hợp chất ? Xác định tên nguyên tố M ?
Hợp chất A gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử O. Biết phân tử khối của A nặng bằng 1 nguyên tử sắt.
a/ Tính nguyên tử khối của nguyên tố X?
b/ Cho biết X là nguyên tố hoá học nào?
Phân tử một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử nguyên tố Oxi. Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố X. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro 71 lần.
Phân tử một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố S . Trong đó X chiếm 58,79% về khối lượng
a) tính nguyên tử khối của X , cho biết tên , kí hiệu hóa học của X
b) tính phân tử khối của hợp chất
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Phân tử của một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C. Tìm X và viết công thức hóa học của A. .
C1: Phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn CA 4 lần. Tính phân tử khối của A, nguyên tử khối của X cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.