gọi CY MxOy
MX = 7,25.32 = 232
ta có MM: MO = 21:8 => x.MM = \(\frac{21}{8}.16y=42y\)
=> MM = 42y/x = 21.2y/x
với 2y/x = 8/3 => MM = 56 => Fe
2y/x=8/3 => x/y = 3/4
=> Fe3O4
gọi CY MxOy
MX = 7,25.32 = 232
ta có MM: MO = 21:8 => x.MM = \(\frac{21}{8}.16y=42y\)
=> MM = 42y/x = 21.2y/x
với 2y/x = 8/3 => MM = 56 => Fe
2y/x=8/3 => x/y = 3/4
=> Fe3O4
0,25 mol höp chāt FexOy chūa 7,5.1023 nguyên tų Fe và O. Läp CTHH cųa höp chāt trên
Tìm CTHH của hợp chất tạo bởi cacbon và oxi, biết tỉ lệ khối lượng giữa Cacbon và Oxi trong hợp chất này là 3:8
Bài 1: Khối lượng kim loại R trong muối Cacbonat chiếm 40%. Xác định CTHH của muối cacbonat,biết R có hóa trị II không đổi.
Bài 2: Oxi của một nguyên tố R ở mức hóa trị thấp chứa 39.36% nguyên tố Oxi về khối lượng. Cũng oxit của nguyên tố đó ở mức hóa trị cao chứa 74.07% Oxi về khối lượng .Tìm CTHH của 2 oxit
Xác định CTHH của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi là 4:1
Xác định CTHH của CuxOy,biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi là 4:1
Cho CTHH của nguyên tố R (phi kim) với hidro là H2R và M ( kim loại ) với oxi là M2O3. Tìm CTHH hợp chất của R với M
Một oxit kim loại M chưa rõ hóa trị có tỉ lẹ khối lượng oxi bằng 3/7 % M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên.
Một oxit kim loại M chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng oxi bằng \(\dfrac{3}{7}\) % M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên.
phân tích 1 mẫu hợp chất gồm 2 ngto sắt và oxi. kqua cho thấy cứ 7 phần klương sắt thì tương ứng vs 3 phần klương oxi. viết CTHH