trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63cu và 65cu .Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. a,Tính phần trăm số nguyên tử mỗi loại đồng vị b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 65Cu trong CuSO
R có 2 loại đồng vị là R1 và R2. Tổng số hạt trong R1 là 54 hạt và trong R2 là 52 hạt. Biết R1 chiếm 25% và R2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của R?
1. đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp 2 kim loại là al và cu cần dùng vừa đủ 4,48 lít O2 ( ĐKTC ) . Tính phần trăm khối lượng của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2. đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam mg cần vừa hết 6,72 lit ( đktc ) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2
a. Tính phần trăm thể tích các khí trong hộn hợp
b. Tính tỉ khối của X so với hidro
3. 4,48 lít hỗn hợp Z gồm O2 và Cl2 ở đkc. Tỉ khối của Z đối với khí H2 là 30,625
a. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 10 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 48,4 gam Co2 và 27,9 gam H2O . Công thức phân tử của 2 ankan đó
Hỗn hợp x gồm CH4 và hiđrocacbon a với tỉ lệ số mol tương ứng trong hỗn hợp là 2:1 đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A thu được 22 gam khí CO2 và 14,4 gam H2O hãy xác định công thức cấu tạo của A
X là nguyên tố thuộc chu kì 3, X tạo với hiđro một hợp chất khí có công thức H2X, trong đó X có số oxi hóa thấp nhất.
1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
2. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 40% khối lượng. Tìm khối lượng nguyên tử của R.
3. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết X là nguyên tố nào. Viết phương trình phản ứng khi lần lượt cho H2X tác dụng với nước Cl2, dung dịch FeCl3, dung dịch CuSO4.
Câu 1: Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch Hcl, Ba(no3)2 và H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên là? A: dd AgNo3, B: dd NaCl, C: quỳ tím, D: dd NaOH
---
Câu 2: Cho 11,2g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được6, 72 lít khí SO2 (đktc) . Tên kim loại là? A: kẽm , B: sắt, C: nhôm, D: đồng
---
Câu 3: Trong các cách sau đây, cách nào thường được dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm? A: điện phân nước, B: chưng cất phân đoạn không khí lỏng, C: điện phân dd NaOH, D: điện phân muối KMnO4
---
Câu 1(Tự luận): Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dd HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng hòa tan m gam hỗn hợp X trên bằng dd H2SO4 đặc nguội thi thu được 2,24 lít khí (đktc). a) Tính m? b) Tính thể tích dd H2SO4 đặc nóng 98% cần dùng để hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên (d= 1,4 g/ml)
Tuần sau tớ thi HKII rồi, có 1 số bài này mình không biết, mong mn giúp ạ ^^
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm eten và propen, sau phản ứng thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi anken trong hỗn hợp ban đầu?