Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nA = 0,5 mol
nH2O = 23,4/18 = 1,3 mol
a. Gọi CTPT Của 2 Anken là CnH2n
Áp dụng ĐLBT Nguyên tố với H ,
CnH2n ----> nH2O
có nH2O = n.nCnH2n = 0,5n = 1,3
⇒ n = 2,6
Vì 2< n < 3 nên CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nA = 0,5 mol
nH2O = 23,4/18 = 1,3 mol
a. Gọi CTPT Của 2 Anken là CnH2n
Áp dụng ĐLBT Nguyên tố với H ,
CnH2n ----> nH2O
có nH2O = n.nCnH2n = 0,5n = 1,3
⇒ n = 2,6
Vì 2< n < 3 nên CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp 2 anken X và Y (đktc) là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Tính % thể tích mỗi anken hỗn hợp ban đầu?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì cần 13,104 lít khí oxi (đkc). Sau phản ứng thu được 17,16 gam CO2. Công thức phân tử của 2 olefin là
A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C4H8, C5H10. D. C5H10.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp cần số mol O2 gấp 5,28 lần số mol hỗn hợp X thu được 38,72 gam khí CO2.
a. Tìm CTPT của 2 anken
b. Tính % theo số mol mỗi anken trong hỗn hợp X
Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước brom dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng của X. Xác định công thức phân tử của A,B và thành phần phần trăm theo thể tích của A và B trong hỗn hợp.
cho 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng (ở đktc) lội qua bình đựng dd brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng thêm 17,92 gam.
a. Viết CTCT và gọi tên các anken, biết hỗn hợp X tác dụng với HCl cho tối đa 3 sản phẩm.
b. xác định thành phần % khối lượng của 2 anken trong hỗn hợp ban đầu.
hỗn hợp A gồm một ankan và một anken có tỉ lệ về phân tử khối tương ứng là 11:7. Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp A thu được 22g co2 và 10,8g h20.Tìm ctpt của X
Cho hỗn hợp A gồm 1 anken và hiđro có tỉ khối hơi so với heli là 3,1. Nung hỗn hợp A ở điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với heli là \(\dfrac{31}{6}\). Tìm công thức của anken.
Hỗn hợp khí X gồm H2 và 1 anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tỉ khối của X so với H2 =9,1 . Đun nóng X có xúc tác Ni , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom ; tỉ khối của Y so với H2 = 13 . Công thức cấu tạo anken ?
2; Cho hỗn hợp X gồm anken và hidro có tỉ khối so với heli = 13 . Công thức cấu tạo của anken ?
3; Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He = 3,75 . Dẫn X qua Ni nung nóng , thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối sp với He = 5 . Hiệu suất của phản ứng hidro hoá ?