gen A đột biến tạo thành gen a đã mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau đoạn gen mất đi mã hóa được một đoạn pôlypeptit gồm 30 axit amin đoạn gen a còn lại có G= 30% tổng số nu của gen khi cặp gen Aa tái bản một lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 4800 nu
a.hãy xác định số nu của gen A và số nu của gen a
b.hãy xác định số lượng từng loại nu của gen a
Bài tập mẫu:
Bài tập lai:
1. Ở cà chua A: quả đỏ, a: quả vàng. Khi cho cà đỏ lai với cà vàng, người ta thu được 92 cây có cà đỏ và 90 cây có cà vàng. Dựa vào phép lai phân tích hãy xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
2. Ở bò, không sừng là trội hoàn toàn so với có sừng và gen nằm trên NST thường. Cho bò không sừng giao phối với bò có sừng.
a. Xác định kết quả ở F1.
b. Nếu đem bò không sừng F1 lai phân tích, hãy xác định kết quả ở FB.
3. Ở cừu, xét tính trạng màu lông gồm lông đen và lông trắng, tính trạng kích thước gồm lông dài và lông ngắn. Cho cừu ở thế hệ P mang hai tính trạng trên lai với nhau, F1 thu được kết quả như sau:
97 cừu lông đen, ngắn
35 cừu lông đen, dài
34 cừu lông trắng, ngắn
13 cừu lông trắng, dài.
Biết 1 gen quy định 1 tính trạng.
a) Phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1.
c) Kiểu gen của bố mẹ như thế nào để F1 có sự phân tính về cả hai tính trạng trên là: 1 cừu lông đen, ngắn : 1 cừu lông đen, dài : 1 cừu lông trắng, ngắn : 1 cừu lông trắng, dài
4. Khi cho lai hai giống thuần chủng của loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ.Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng, di truyền theo qui luật phân li độc lập.
a) xác định kiểu gen, kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2
Bài tập nguyên phân, giảm phân, thụ tinh:
1. Có 2 tế bào mầm của một lợn cái đều nguyên phân 6 lần liên tiếp. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các noãn bào bậc I và giảm phân bình thường. Các trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 50%. Xác định:
a. Số thể cực được tạo ra từ quá trình trên.
b. Số hợp tử được tạo thành.
2. Bộ NST luỡng bội của 1 loài 2n = 50 . Quá trình giảm phân được thực hiện từ 8 tinh bào bậc I và 14 noãn bào bậc I của loài trên . Xác định :
a. Số tinh trùng được tạo thành cùng với số NST của chúng.
b. Số trứng được tạo thành cùng với số NST của chúng.
c. Số NST bị tiêu biến trong các thể cực .
3. Ở chuột có một nhóm tinh bào bậc 1 và một nhóm noãn bào bậc 1 có số lượng bằng nhau và đều giảm phân tạo tinh trùng và trứng . Tổng số trứng và tinh trùng được tạo ra bằng 40 và đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 12,5% và các hợp tử tạo ra có chứa 160 NST. Hãy xác định.
a. Số tinh bào bậc 1 và số noãn bào bậc 1.
b. Số hợp tử và hiệu suất thụ tinh của trứng.
c. Số NST 2n của chuột.
4. Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6.25% và của trứng bằng 50%; đã có 20 hợp tử được tạo thành và các trứng được thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 16 trứng nở ra gà con.
a) Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nói trên
b) Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I
c) Xác định số NST có trong các trứng đã không nở sau khi ấp.
Bài tập ADN
Bài 1 : Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 10% số nucleotit của gen. Xác định :
a. Chiều dài và phân tử lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần.
Bài 2 : Một gen có 0.51μm và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 350 nu. Xác định :
a. Số vòng xoắn và phân tử lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit có trong các gen con được tạo ra, nếu gen nói trên nhân đôi 3 lần.
Bài 3. Một gen có chiều dài 0,408 hiệu số giữa Nu loại A với một loại Nu khác là 450. Mạch 1 của gen có T1 = 10% số Nu của mạch, mạch 2 của gen có G2 = . Khi gen sao mã, môi trường nội bào đã phải cung cấp số ribôNu loại G = 450.
Xác định:
a) Số Nu mỗi loại trên từng mạch của gen.
b) Mạch mang mã gốc và số lần sao mã của gen.
c) Số ribôNu mỗi loại trong phân tử mARN tương ứng.
Số ribôNu mỗi loại còn lại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen hoàn tất quá trình sao mã
Bài 4. Một gen có 120 chu kì xoắn. Phân tử mARN do gen đó sao mã có tỉ lệ các loại ribonucleotit rA : rU : rG : rX lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1. Xác định:
a. Số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra sao mã 1 lần. Hãy cho biết số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen
Bài tập phả hệ
Bài 1 : Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h qui định, gen trội H qui định máu đông bình thường. Các gen này nằm trên NST giới tính X. Trong một gia đình bố mẹ bình thường (kiểu gen XHXh), sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông, một con gái máu đông bình thường. Các con của họ lớn lên lập gia đình.
- Con trai lấy vợ bình thường (kiểu gen XHXH) sinh một cháu trai và một cháu gái bình thường.
- Con gái lấy chồng bình thường sinh được 1 cháu trai bệnh.
a. Dựa vào các kí hiệu sau đây để lập sơ đồ phả hệ cho những người trong gia đình trên.
£: nam bình thường ¢: nam máu khó đông
: nữ bình thường : nữ máu khó đông
b. Từ sơ đồ phả hệ. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 2- Ở người gen M qui định mắt bình thường, gen lặn m qui định bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ và màu lục), các gen này nằm trên NST giới tính X. Cha bình thường, mẹ mù màu, sinh một con trai mù màu và một con gái bình thường. Con trai lớn lên lập gia đình với người con gái bình thường (kiểu gen XMXM ) sinh được một cháu trai và một cháu gái bình thường. (Giả thiết không xảy ra đột biến)
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2
b. Dựa vào các kí hiệu sau:
£: nam bình thường ¢: nam mù màu
: nữ bình thường : nữ mù màu
Vẽ sơ đồ phả hệ cho những người trong gia đình trên.
Bài tập đột biến
1- Gen A có chiều dài 5100Å và có 3900 liên kết hidro. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen nói trên có hiệu số giữa U và A là 120 ribonu và có tỉ lệ giữa G và X = .
a- Xác định số lượng từng loại nu của gen.số lượng từng loại ribonu của mARN.
b- Gen A bị đột biến thành gen a dưới dạng thay thế một cặp nu. Tính số liên kết hidro của gen a.
2- Gen D có 2430 liên kết hiđrô.Phân tử ARN do gen D sao mã có 10% U và 20%A.Gen bị đột biến thành gen d tự sao 3 lần đã nhận của môi trường 1890 A và 4403 X. Xác định:
a) Xác định từng loại nuclêôtit của gen D.
b) Xác định dạng đột biến xẩy ra ở gen d
3. Một gen có 2070 liên kết hidro và có 35% A. Gen bị đột biến mất 1 đoạn. Đoạn mất dài 255 Å và có . Xác định:
a- Số lượng từng loại nu của gen trước và sau khi bị đột biến.
b- Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen sau đột biến nhân đôi 3 lần.
4. Cho một NST có kí hiệu gen là: ABCDEFGH. Viết kí hiệu gen của NSt trên sau khi bị đột biến:
a. Mất đoạn chứa các gen CDE
b. Lặp đoạn chứa các gen EF
c. Đảo đoạn chứa các gen EFG.
5. Cho biết bộ NST đơn bội chứa các giao tử bình thường của một số loài sau:
Cà rốt: 9; táo: 17; mèo: 19; mận: 24; lê:17; chuột nhà: 20; đào: 7; tinh tinh: 24; chó: 39
Xác định số lượng NST có trong tế bào lưỡng bội, tam bội, tứ bội của mỗi loài trên
6. Một gen có 60 chu kì xoắn và có tỉ lệ A/G = 2/3.
a. Xác định chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Nếu gen bị đột biến trên 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến, gen còn chứa 241 ađênin và 359 guanin. Hãy xác định dạng đột biến gen trên.
7. Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit?
b) Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong gen D và gen d
8. Một tế bào chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
b. Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
Các bạn giúp mình với!!!!!!!!!!
1, Trình bày mối quan hệ giữa gen và ARN ?
2, Trình bày cơ chế tự nhân đôi của ARN ? Tại sao nói cơ chế tự nhân đôi của ARN là cơ sở bảo tồn sự đặc tring của loài ?
3, Trình bày sự tổng hợp pr ? Giải thích sơ đồ:
Gen -> mARN -> Pr -> Tính trạng.
4, Có 3 gien với số lượng các nu như sau:
- Gen 1: 1247 nu ;
- Gen 2: 2574 nu ;
- Gen 3: 2746 nu ;
a) Tính số lượng nu tham gia tổng hợp chuỗi aa
b) Tính số aa được hình thành từ mỗi gen , cả 3 gen
5, Trình bày khái niệm, các dạng, nguyên nhân của đột biến cấu trúc Gen
6, Thường biến là gì ? Trong sản xuất nông nghiệp thường biến đống vai trò gì ? Mức phản ứng thể hiện về mối quan hệ của vật chất di truyền nào ?
Một gen dài 204 nanomet .Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ A:T:G:X lần lượt là 1:1:3:3 .Xác định 1, Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu 2, Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong hai mạch
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.
a) Xác định đặc điểm di truyền của bệnh trên.
b) Tính theo lý thuyết, nếu cặp vợ chồng (22 – 23) muốn sinh một người con nữa, thì xác suất sinh ra con trai không bị bệnh là bao nhiêu?
Câu 1 : Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam nữ lại là 1 : 1
Câu2 : Đột biến gen là gì ? Các dạng đột biến gen ? Nguyên nhân phát sinh đột biến ?
Câu 3: Nêu đặc điểm của người bị bẹnh đao ? Người mắc bệnh đao có liên quan đến giới tính không ? Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh ?
Câu 4 : So sánh đột biến và thường biến ?
Câu 1: (2,0 điểm)
1.1 (1,0 điểm)
a. Thế nào là di truyền liên kết?
b. Trong nhân tế bào, vì sao trên cùng một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen?
c. Khi quan sát bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội một tế bào sinh dưỡng của ếch đang ở kì đầu chứa 52 crômatit. Xác định số nhóm gen liên kết của ếch?
1.2 (1,0 điểm)
Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm thu được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1lai phân tích thì kết quả lai thu được:
1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn.
1008 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín muộn.
1011 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín sớm.
1009 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín sớm.
(Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng chiều cao của thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau)
a. Từ kết quả lai phân tích F1:
- Xác định kiểu hình nào là biến dị tổ hợp?
- Giải thích và xác định kiểu gen của F1?
b. Nếu cho F1 lai với thân cao, chín sớm dị hợp, thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 như thế nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
2.1 (1,0 điểm)
Một gen có T2 – X2 = 12% tổng số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen này là bao nhiêu?
2.2. (1,0 điểm)
a. Nêu điểm khác nhau về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân và kì giữa lần phân bào thứ nhất của giảm phân?
b. Trên một cơ thể đực, theo dõi 10 tế bào mầm nguyên phân 5 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường cung cấp 24180 nhiễm sắc thể đơn mới.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
- Giả thiết có 1000 tinh bào bậc 1 thực hiện giảm phân bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1/1000 . Xác định số hợp tử được tạo thành?
Câu 3: (2,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm)
a. Nêu khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
b. Quan sát một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen trước và sau đột biến:
c. Xác định tên dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Ngoài dạng trên, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể còn những dạng nào?
d. Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
3.2. (1,0 điểm)
Quan sát trên một đoạn ADN gồm 30 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Sau đột biến, thấy xuất hiện thêm một cặp nuclêôtit A – T.
a. Đột biến gen là gì? Chiều dài đoạn ADN trên sau khi bị đột biến bằng bao nhiêu A?
b. Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN sau đột biến là bao nhiêu?
Câu 4: (2,0 điểm)
4.1. (1,0 điểm)
Quan sát một tế bào ở em bé thấy bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc trong đó có 1 cặp nhiễm sắc thể có hình thái, kích thước khác nhau và 3 nhiễm sắc thể thứ 21 có hình thái, kích thước giống nhau, các cặp nhiễm sắc thể còn lại đều bình thường.
a. Tế bào trên là của bé trai hay bé gái? Cho biết bé bị bệnh di truyền gì?
b. Về bên ngoài, bé có các dấu hiệu biểu hiện của bệnh như thế nào?
4.2. (1,0 điểm)
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do 1 gen có 2 alen (A và a) qua ba thế hệ như sau:
Hãy xác định:
a. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn - Giải thích?
b. Một học sinh cho rằng gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X đúng không, giải thích nhận định?
Câu 5: (2,0 điểm)
5.1. (1,0 điểm)
Trong một ruộng lạc (đậu phộng), có thể có các mối quan hệ nào giữa các sinh vật khác loài (cỏ, sâu, vi khuẩn sống trong nốt sần rễ lạc, lạc)? (Nêu tên gọi cụ thể của mối quan hệ).
5.2. (1,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghĩa thích nghi ở sinh vật với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường sống, tương ứng mỗi đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động:
- Đặc điểm 1: Một số loài động vật có tập tính ngủ hè.
- Đặc điểm 2: Gấu trắng ở vùng Bắc cực có lớp lông bao phủ dày và lớp mỡ nằm dưới da.
- Đặc điểm 3: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày.
- Đặc điểm 4: Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá.
---------HẾT---------
A) trình bày đột biến gen các dạng đột biến gen.
b) ở ruồi giấm 2n=8 ,lập sơ đồ minh họa cơ thể 3 nhiễm ở ruồi giấm
Ở người gen B quy định mắt bình thường trội hoàn toàn so với b gây bệnh mù màu đỏ và xanh lục.Gen này nằm trên nst giới tính X và không có trên Y.Một cặp vợ chồng sinh 1 con gái mù màu 1 con trai bình thường viết rằng ko có đột biến xảy ra.Xác định kiểu gen P?
Giúp dùm nhơ!!