Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Thị Thùy Nhung

Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Mạch mã gốc của gen có A = 20%, mạch bổ sung gen có X = 10%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 104 đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN. 2. Trong quá trình phiên mã của gen, môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại. Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó.

ngAsnh
28 tháng 9 2021 lúc 14:49

1. Số ribonucleotit của mạch mARN : 

rN = 45x104 / 300 = 1500 

Tổng số nucleotit của gen :

N = 1500 x 2 = 3000

Theo đề, ta có : T - G = 10%N

                          T + G = 50%N

=> A = T = 30%N = 900;  G = X = 20%N = 600

Mạch mã gốc của gen có số lượng từng loại nu và tỉ lệ là:

A1 = 20%x(N/2) = 300 ; T1 = 900 - 300 = 600 =  40%x(N/2)

G1 = X2 = 10%x (N/2) = 150; X1 = 600 - 150 = 450 = 30%x(N/2)

Số lượng, tỉ lệ các loại ribonucleotit của mARN là :

rA = T1 = 600 = 40%rN

rU = A1 = 300 = 20%rN

rG = X1 = 450 = 30%rN

rX = G1 = 150 = 10%rN

2. Số lần phiên mã của gen

 6000 / 1500 = 4 (lần)

Tổng số liên kết hidro của gen

H = 2A + 3G = 3600

Số liên kết hidro bị phá vỡ

Hpv = 3600 x 4 = 14400