Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Mạch mã gốc của gen có A = 20%, mạch bổ sung gen có X = 10%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 104 đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN. 2. Trong quá trình phiên mã của gen, môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại. Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó.
1. Số ribonucleotit của mạch mARN :
rN = 45x104 / 300 = 1500
Tổng số nucleotit của gen :
N = 1500 x 2 = 3000
Theo đề, ta có : T - G = 10%N
T + G = 50%N
=> A = T = 30%N = 900; G = X = 20%N = 600
Mạch mã gốc của gen có số lượng từng loại nu và tỉ lệ là:
A1 = 20%x(N/2) = 300 ; T1 = 900 - 300 = 600 = 40%x(N/2)
G1 = X2 = 10%x (N/2) = 150; X1 = 600 - 150 = 450 = 30%x(N/2)
Số lượng, tỉ lệ các loại ribonucleotit của mARN là :
rA = T1 = 600 = 40%rN
rU = A1 = 300 = 20%rN
rG = X1 = 450 = 30%rN
rX = G1 = 150 = 10%rN
2. Số lần phiên mã của gen
6000 / 1500 = 4 (lần)
Tổng số liên kết hidro của gen
H = 2A + 3G = 3600
Số liên kết hidro bị phá vỡ
Hpv = 3600 x 4 = 14400