0,255micromet = 2550 Ao
N = 2550 : 3,4 x 2 = 1500 nu
T1 = A2 = 450 = 60%
G1 = X2 = 30 = 4%
X1 = G2 = 60 = 8%
A1 = T2 = 210 = 28%
0,255micromet = 2550 Ao
N = 2550 : 3,4 x 2 = 1500 nu
T1 = A2 = 450 = 60%
G1 = X2 = 30 = 4%
X1 = G2 = 60 = 8%
A1 = T2 = 210 = 28%
cho 4 gen có chiều dài 0,51 um và tỉ lệ từng loại nucleotit của các gen đều bằng nhau
-trên một mạch của gen thứ 1 có các nucleotit A:T:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1;2;3;4
- trên một mạch của gen thứ 2 có A = 100 nuc , G=400 nuc
-trên một mạch của gen thứ 3 có A =200 nuc ,, G= 500 nuc
- trên một mạch của gen thứ 4 có A= 250 , G=550 nuc
Hỏi số lượng từng loại nucleotit trên từng mạch của gen là bao nhiêu ?
Một đoạn ADN dài 1,02μm và có lần lượt các nu trên mạch (1) là: A, T, G = 10%, 20%, 30%. Xác định: Số nu từng loại của gen:
1 pt ADN có chiều dài 4080 angstron trong đó A chiếm 30 phần trăm tổng số. Mạch của pt có số nu loại A chiếm 20 phần trăm tổng số nu của mạch, G1 = 100 a. Tính số nu từng loại b. Tính số nu từng loại trong từng mạch c. Tính số liên kết hiđrô trong phân tử
Một gen có chiều dài 3570A và số tỉ lệ A+T/G+X = 0,5. Số nucleotit mỗi loại của gen.
. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết H, mạch 1 có A= 255, G = 360. Số lượng A và G lần lượt trên mạch thứ 2 là:
A. A= 255, G= 360 B. A= 345, G= 540 C. A= 540, G= 345 D. A= 630, G= 255
1. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
II. Mạch 1 của gen có (A+G)=(T+X).
III.Mạch 2 của gen có T =2A.
IV.Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)= 2/3.
A. 1 B.2 C.3 D.4
2. Một gen dài 425 nm và có tổng số nucleotit loại A và loại T chiếm 40% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20% tổng số nucleotit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X= 2/3.
II. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=53/72.
III.Mạch 2 của gen có G/T= 25/28.
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nucleotit loại X.
A. 1 B. 2 C.3 D.4
GIẢI CHI TIẾT GIÚP EM. EM CẢM ƠN
Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Mạch mã gốc của gen có A = 20%, mạch bổ sung gen có X = 10%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 104 đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN. 2. Trong quá trình phiên mã của gen, môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại. Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó.
Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - X= 10% và I: %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch số nuclêôtit loại T chiếm tỉ lệ :
Một đoạn ADN có chiều dài 408 nm và có số nucleotit loại A bằng 22% tổng số nucleotit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A=20%, mạch 2 có X=35% tổng số nucleotit của mỗi mạch. Hãy xác định:
a. Tổng số nu của đoạn ADN này?
b. Tỉ lệ % các loại nu trên mạch 1.