A = T = 500 nu
G = X = 2400 : 2 - 500 = 700 nu
H = 2A + 3G = 3100
Đột biến tăng 1 liên kết H là đột biến thay thế A - T bằng G - X
A = T = 500 nu
G = X = 2400 : 2 - 500 = 700 nu
H = 2A + 3G = 3100
Đột biến tăng 1 liên kết H là đột biến thay thế A - T bằng G - X
Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời câu hỏi từ câu số 9 đến 13
Xét một đoạn gen bình thường và một đoạn gen đột biến phát sinh từ đoạn gen bình thường sau đây:
Câu 9: Trong đoạn gen trên, đột biến xảy ra liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit:
A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
Câu 10: Đột biến đã xảy ra dưới dạng:
A. Mất 1 cặp nuclêôtit
B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit
D. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit
Câu 11: Vị trí của cặp nuclêôtit của đoạn gen trên bị đột biến (tính theo chiều từ trái qua phải) là:
A. Số 1
B. Số 2
C. Số 3
D. Số 4
Câu 12: Hiện tượng đột biến nêu trên dẫn đến hậu quả xuất hiện ở giai đoạn gen đó là:
A. Tăng một cặp nuclêôtit loại G- X
B. Tăng một cặp nuclêôtit loại A- T
C. Giảm một cặp G- X và tăng một cặp A- T
D. Giảm một cặp A- T và tăng một cặp G- X
Câu 13: Tổng số cặp nuclêôtit của đoạn gen sau đột biến so với trước khi bị đột biến là:
A. Giảm một nửa
B. Bằng nhau
C. Tăng gấp đôi
D. Giảm 1/3
Gen E đột biến thành gen e. Gen E có N = 2400.
a. Tính chiều dài của gen E ra ăngxtơrông..
b. Xác định dạng đột biến. Cho biết gen e có khối lượng phân tử là 720.600 đvC. Biết khối lượng của 1 nucleotit là 300 đvC.
Một gen có 80 vòng xoắn. Trong đó hiệu số nucleotit loại A và G là 250 nu.
a) Tính số nu, chiều dài và khối lượng của đoạn gen trên.
b) Tính nu mỗi loại.
c) Gen đột biến có A= 526 nu, X= 274 nu. Vậy đây là dạng đột biến gì? Tại sao?
Một gen có 150 vòng xoắn trong đó số nuclêotit loại X = 30% tổng số nuclêotit của đoạn gen trên
Khi một đột biến xảy ra làm chiều dài của gen không đổi nhưng số nuclêotit loại A tăng thêm 2 nu vậy đây là loại đột biến gì? Tính số nu mỗi loại sau đột biến
Gen B đột biến thành gen b. gen b có chiều dàu giảm 3:4 A° so vs gen B thì đó là đột biến gen dạng nào ??? Sos t cần gấp
a, Một mạch đơn của gen có tỉ lệ A+G/T+X = 0,25. Tính tỉ lệ A+G/T+X ở mạch bổ sung và cả gen
b, Nếu gen trên bị đột biến liên quan đến một cặp nucleotit làm cho số liên kết hidro của gen sau đột biến giảm 1. Hãy xác định dạng đột biến và tỉ lệ A+G/T+X của gen sau đột biến?
Cho 1 đoạn gen có 3000 nu . Số nu loại A là 600 nu.gen này bị đột biến làm số liên kết H ít hơn gen ban đầu 1 liên kết H, nhưng số lượng nu của gen không thay đôỉ. Tính số nu từng loại của gen đột biến.
Một gen có 150 chu kì xoắn và số nucleeotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của phân tử. Trên mạch đơn thứ nhất có 200A và 300X. Gen bị đột biến tại một cặp nucleeotit. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 6 lần đã đòi hỏi môi trường cung cấp tổng số 37863 nucleotit lịa A và số lien kết hidro bị phá vỡ là 245637 liên kết. Hãy xác định số nucleotit mỗi loại trên mỗi mạch của gen bình thường và dạng đột biến đã xảy ra.
1. Một gen có 2070 liên kết hidro và có 35% A. Gen bị đột biến mất 1 đoạn. Đoạn mất dài 255 Å và có . Xác định:
a- Số lượng từng loại nu của gen trước và sau khi bị đột biến.
b- Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen sau đột biến nhân đôi 3 lần.