Tính khối lượng chất rắn thu được khi trộn lẫn các dung dịch muối chứa lượng chất nhe sau: 0,1 mol NaCl; 0,2 mol Cu(NO3)2; và 0,15 mol K2CO3
Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M.
a. Tính pH của dung dịch thu được.
b. Tính nồng độ mol/l của 150 ml dung dịch NaOH cần để trung hòa hết dung dịch trên.
giúp mình với ạ
Hoà tan hoàn toàn 0,1022 gam một muối kim loại hóa trị hai MCO3 trong 20,0ml dung dịch HCl 0,080M. Để trung hòa lượng HCl dư cần 5,64ml dung dịch NaOH 0,10M. Xác định kim loại M
Cho 100 ml dung dịch ZnSO4 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được kết tủa cực đại. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thấy khối lượng dung dịch tăng 7,6 g. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng 5,6 lít Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. Al và 75 % B. Fe và 25 % C. Al và 30 % D. Fe và 70 %
có 37,2 gam hỗn hợp Fe,FeO,Fe2O3. Nếu hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên vào dung dịch HCl dư thì có 0,672 lít khí(đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên nếu hoà tan vào dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 3,36 lít một chất khí không màu hoá nâu trong không khí ( thể tích khí đó ở đktc) . Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp
Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 1 lít dung dịch HCl a M, thu được dung dịch A và a(mol) khí thoát ra. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch A là :
A. AgNO3, Na2CO3, CaCO3.
B. FeSO4, Zn, Al2O3, NaHSO4.
C. Al, BaCl2, NH4NO3, Na2HPO3.
D. Mg, ZnO, Na2CO3, NaOH.
Cho từ từ 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M vào 250 ml dung dịch KOH 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là