Một điện tích điểm q = + 1,20 µC đặt tại điểm A trong một điện trường đều có độ lớn E = 1,40.103 V/m giữa hai bản kim loại phẳng, song song.
a) Tính công của lực điện trường thực hiện được khi q chuyển động từ điểm A dọc theo một đường sức điện, ngược chiều đường sức đến điểm B cách A một khoảng 3,50 cm.
Tính lại công này nếu q di chuyển từ A đến một điểm C theo đường thẳng, với C và B cách đều bản tích điện âm.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B và hiệu điện thế giữa hai điểm A và C.
Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại, biết hai bản này cách nhau một khoảng 6,20 cm.
một điện tích dương , có khối lượng m=5\(\times\)10-30kg di chuyển không vân tốc đầu từ bản dương sang bản âm , khoảng cách giữa 2 bản là 5cm . điện trường giữa 2 bản là điện trường đều và có độ lớn E=1000V/m . Vận tốc của điện tích trên khi đến bản âm là 2\(\times\)10-5m/s .
a) tính động năng của hạt điện tích trên .
b) tính độ lớn của điện tích trên .
c) vận tốc của hạt điện tích khi điện tích trên đi được nửa quãng đường là bao nhiêu ?
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm . Cường độ điện trường giữa 2 bản bằng 3000 V/m . Sát bề mặt bản mang điện dương , đặt một hạt mang điện dương \(q_o=1,2.10^{-2}\) C , m = \(4,5.10^{-6}\) g . Tính :
a) Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm .
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản mang điện âm .
một điện tích dương , có khối lượng m=5×10-30kg di chuyển không vân tốc đầu từ bản dương sang bản âm , khoảng cách giữa 2 bản là 5cm . điện trường giữa 2 bản là điện trường đều và có độ lớn E=1000V/m . Vận tốc của điện tích trên khi đến bản âm là 2×10-5m/s .
a) tính động năng của hạt điện tích trên .
b) tính độ lớn của điện tích trên .
c) vận tốc của hạt điện tích khi điện tích trên đi được nửa quãng đường là bao nhiêu ?
một điện tích dương , có khối lượng m=5×10-30kg di chuyển không vân tốc đầu từ bản dương sang bản âm , khoảng cách giữa 2 bản là 5cm . điện trường giữa 2 bản là điện trường đều và có độ lớn E=1000V/m . Vận tốc của điện tích trên khi đến bản âm là 2×10-5m/s .
a) tính động năng của hạt điện tích trên .
b) tính độ lớn của điện tích trên .
c) vận tốc của hạt điện tích khi điện tích trên đi được nửa quãng đường là bao nhiêu ?
một điện tích dương , có khối lượng m=5×10-30kg di chuyển không vân tốc đầu từ bản dương sang bản âm , khoảng cách giữa 2 bản là 5cm . điện trường giữa 2 bản là điện trường đều và có độ lớn E=1000V/m . Vận tốc của điện tích trên khi đến bản âm là 2×10-5m/s .
a) tính động năng của hạt điện tích trên .
b) tính độ lớn của điện tích trên .
c) vận tốc của hạt điện tích khi điện tích trên đi được nửa quãng đường là bao nhiêu ?
một electron bay vào khoảng không gian giữa 2 bản kim loại phẳng tích điện trái dấu bằng nhau đặt song song với nhau qua 1 lỗ nhỏ ở bản dương với vận tốc v0=5.106m/s theo phương hợp với bản dương một góc α=30o. Khoảng cách giữa 2 bản là d=10cm, hiệu điện thế giữa 2 bản là U=50V cho rằng chiều dài các bản là đủ lớn.Bỏ qua tác dụng của trọng lực
a.Xác định khoảng cách h gần bản âm nhất mà electron có thể đạt tới
b.v0 phải có giá trị như thế nào để electron có thể chạm được đến bản âm
một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trương đều của một tụ điện măt phẳng ,theo một đường thẳng MN dài 2cm ,có phương
làm với phương đường sức điện một góc 60 độ .Biết cường độ điện trương trong tụ điện là 1000V/m .Công của lực điện trong dịch chuyển
này là bao nhiêu?
a)khi một điện tích q=-2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J . hỏi khoảng cách từ điểm M đến điểm N là bao nhiêu ? Biết rằng điện trường giữa 2 bản là đều và có giá trị E=200V/m .
b) một electron di chuyển được một đoạn đường 1cm , dọc theo đường sứ dưới tác dụng của lực điện , trong 1 điện trường có cường độ điện trường 1000V/m . Hỏi công của lực điện trường bằng bao nhiêu ?