Câu 1: Chu kỳ dao động cơ thể của người đi bộ là T0=2/3s. Lúc ngồi xe, chu kì dao động tự do của xe cũng phải bằng T0 để đảm bảo thoải mái cho người xe. Xe có 4 ống nhún lò xo thẳng đứng, độ cứng mỗi lò xo là k. Khối lượng hành khách và xe là M=10^3 kg. Lấu pi^2=10. Trị số của k, để khi xe chuyển động , người ngồi xe vẫn cảm thấy thoải mái, là
A. 22500N/m B. 18000N/m C. 45000N/m ` D. 90000N/m
Câu 2: Một mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm 12 cuôn dây có độ tự cảm L và 1 bộ tụ điện gồm 1 tụ điện có điện dung cố định C0, mắc ssong với tụ xoay Cx có điện dung biến thiên từ C1=10pF đến C2=250pF ứng với góc xoay biên thiên từ 0 đến 180 độ, mạch thu được các sóng điện từ có bước sóng trong dải từ lamda1=10m đến lamda2 =30m. Để mạch thu được sóng điện từ có bước sóng lamda =20m thì góc xoay của bản tụ phải bằng baoo nhiêu (kể từ C1)?. Lấy pi^2=10.
A. 67,5 độ B. 7,5 độ C. 90độ D. 58,5 độ
Câu 3: Dùng 1 proton có động năng Kp=5,58MeV bắn phá hạt nhân 1123Na đứng yên sinh ra hạt anpha và hạt X. Coi phản ứng không kèm theo bức xạ gamma. Hạt anpha sinh ra có động năng K anpha =6,6MeV. Cho khối lượng các hạt mp=1,0073u; mna=22,9850u; mx=19,9869u; m anpha=4,0015u. Góc tạo bởi phương chuyển động của hạt anpha và hạt proton có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 120 độ B. 40 C. 60 D. 150
Câu 4: Cho ba dao động điều hòa cùng phương có pt lần lượt là: x1=4cos(2pi.t+pi/2) cm; x2=3cos2pi.t cm; x3=A3cos(2pi.t-pi/2) cm. Pt dao động tổng hợp của 3 dao động trên là x=3,75cos(2pi.t+ phi); phi có giá trị để A3 đạt GTLN. Ta có:
A. A3=6,25cm; phi gần bằng -0,64 rad B. A3=1,25cm; phi gần bằng -0,64 rad
C. A3=1,75cm; phi gần bằng 0,64 rad D. A3=6,25cm; phi gần bằng 0,64 rad
Câu 5: Chiếu 1 chùm tia sáng trắng, hẹp, vào 2 bên của 1 lăng kính có góc chiết quang A=60 độ dưới góc tới i. Biết góc lệch của tia màu màu vàng là cực tiểu. Chiếu suất của lăng kính đối với tia sáng màu đỏ, màu vàng, màu tím, lần lượt là : nd=1,50; nv=1,52; nt=1,54. Góc tạo bởi tia ló màu đỏ và tia ló màu tím sau khi ló ra khỏi lăng kính ở mặt còn lại là:
A. 1,2 độ B. 0,87 C. 3,53 D. 2,4 độ
Câu 6: Trong thí nghiệm Y-âng về GTAS, 2 khe đc chiếu sáng bằng nguồn sáng gồm bức xạ lamda1=480nm và lamda2=600nm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa vân sáng bậc 6 của bức xạ này và vân sáng bậc 6 của bức xạ kia (ở khác phía so với vân trung tâm) còn có bao nhiêu sáng khác?
A. 21 B. 19 C. 20 D. 16
Câu 7: Một dd hấp thụ bước sóng 0,3um và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52um. Gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và NL ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ 1/5 của tổng số photon chiếu tới dd. Hiệu suất của sự phát quang của dd xấp xỉ bằng:
A. 15,7% B. 11,5% C. 7,5% C. 26,8
Câu 8: Cho mạch điện nối tiếp gồm 1 cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L=0,5/pi H, 1 biến trở R và 1 tụ điện có điện dung C1=10^-4/2pi F. Đặt vào 2 đầu mạch 1 điên áp xoay chiều u= 300cos(100pi.t) (V). Bỏ qua điện trở của dây nối . Một volt kế có điên trở rất lớn mắc vào 2 đầu đoạn mạch L nối tiếp R. Tìm giá trị hiệu dụng của 1 tụ điện C2 để khi mắc thêm C2//C1, rồi thay đổi giá trị của R, số chỉ của volt kế không thay đổi?
A. C2= 10^-4/pi F B. C2= 3*10^-4/2pi F C. C2= 2*10^-4/pi F D. C2= 10^-4/2pi F
Câu 9: Một mẫu chất phóng xạ , sau thời gian t(s) còn 20% số hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t+60(s) số hạt nhân bị phân rã bằng 95% số hạt nhân ban đầu. Chu lỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó là:
A. 120s. B. 15s C. 30s D. 60s
Câu 10: Một hạt nhân có số khối A đang đứng yên phát ra hạt anpha với tốc độ v. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị gần bằng số khối của chúng. Tốc độ giật lùi của hạt nhân con là:
A. 2v/(A-4) B. 4v/(A+4) C. v/(A-4) D. 4v/(A-4)
Câu 11: Hai nguồn sóng cơ kếp hợp A và B gây ra dao động trên 1 mặt chất lỏng nằm ngang, cùng tần số f=20Hz, cùng biên độ a=2cm, ngược pha nhau. Coi biên sóng là không đổi trong quá trình truyền sóng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=60cm/s. Tại 1 điểm M trên chất lỏng cách A và B lần lượt là AM=12cm và BM =10cm sẽ dao động với biên độ là
A. 0. B. 4cm C. 2cm D. 2can3 cm.
Câu 12: Trong ống tia X, giả sử có 40% động năng của 1 electron khi đến anot biến thành nhiệt làm nóng anot, phần còn lại chuyển thành năng lượng của photon tia X phát ra. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi vừa bứt ra khỏi catot. Hiệu điện thế giữa 2 cực anot và catot của ống tia X này để sản xuất ra tia X có bước sóng =1,8*10^-10m sẽ có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11500V B. 17400V. C. 12500V D. 8500V
Bắn hạt anpha có động năng 4 MeV vào hạt nhân 14 7 N đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân X. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng vận tốc, tính động năng và tốc độ của prôton. Cho: m= 4,0015 u; mX= 16,9947 u; mN= 13,9992 u; mp= 1,0073 u; 1u = 931 Mev/c^2
d/a: 30,85 .10^5 m/s
lúc đầu 1 mẫu Poloni 210Po84 nguyên chất phóng xạ này phát ra hạt anpha và biến thành hạt nhân X, tại thời điểm khảo sát, người ta biết được tỉ số giữa khối lượng X và khối lượng còn lại trong mấu là 0,6. cho biết chu kì bán rã là T=138 ngày, tuổi của mẫu vật
Giải giúp e 2 câu này vs ạ
1. Ở khoảng cách 1m vs một nguồn phóng xạ có thể nhận đc liều 1mSv/ giờ. Hỏi trong 1 tuần nhân viên có thể làm việc ở khoảng cách trên trong tối đa bao lâu mà vẫn đảm bảo quy định về an toàn phóng xạ? ( cho biết liều tối đa cho phép vs nhân viên làm vs nguồn phóng xạ trên là 0,5mSv/ tuần)
A. 20p B. 30p C. 40p D. 60p
2. Ở khoảng cách 1m vs một nguồn phóng xạ có thể nhân đc liều 1mSv/ giờ. Nếu nhân viên làm vs khoảng cách 10m thì đc phép làm việc tối đa bao lâu trong 1 tuần. Cho biết liều tối đa cho phép vs nhân viên vs nguồn phóng xạ là 0,5mSv/ tuần
A. 20h B. 30h C. 50h D. 60h
a) Khi phóng chùm tia α vào một lớp nguyên tử vàng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt có một hạt gặp hạt nhân. Một cách gần đúng hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.
b) Một cách gần đúng coi mỗi mỗi hạt proton cũng như mỗi hạy nơtron có khối lượng bằng 1u, hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân
Dùng hạt nơtron có động năng 2 MeV bắn vào hạt nhân 6Li3 đang đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân, tạo ra hạt 3H1 và hạt anpha . Hạt anpha và hạt nhân 3H1 bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng là 15 độ và 30 độ. Bỏ qua bức xạ gama và lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng thu năng lượng là
A. 1,66 MeV. B. 1,33 MeV. C. 0,84 MeV. D. 1,4 MeV
Trong chương: vật lý hạt nhân
Nếu nói: ''Năng lượng liên kết của một hạt nhân càng lớn thì hạt nhân càng bền'' là chưa chắc. phải
không thầy? vì nó còn phụ thuộc vào A (số khối) để ra năng lượng liên kết riêng phải không ạ?
tương tự vậy thì ''bản thân hạt nhân càng bền khi độ hụt khối của nó càng lớn'' cũng là sai đúng không ạ?
một nơtron có động năng 1,15 MeV bắn vào hạt nhân 36Li đứng yên tạo ra hạt anpha và hạt X.
hai hạt này bay ra với cùng vận tốc.
cho mHe = 4,0016 u ; mn= 1,00866 u , mLi= 6, 00808 u , mX = 3,016 u ; 1u = 931,5 MeV/c^2
Động năng của hạt X trong phản ứng trên là:
A. 0,42 MeV B. 0,15 MeV C. 0,56 MeV D. 0,25 MeV
Giải
ta có pn = pHe + pX (vecto)
tương đương mnvn = mHevHe + mXvX (vecto)
tương đương vn = 4vHe + 3vX = 7 vX (vecto) ( do 2 hạt này bay ra cùng vận tốc) - em lấy luôn m = số khối
tương đương vX = 1/7 vn suy ra (vX)^2 = 1/49 (vn)^2
ta có \(\frac{k_x}{k_n}=\frac{m_x\left(v_x\right)^2}{m_n\left(v_n\right)^2}\) thay số ta được kx/kn = 3 * 1/49 = 3/49
do kn = 1,15 suy ra kx = 0, 07 (MeV)
kết quả của em không có trong đáp án vậy bài giải của em sai ở đâu vậy thầy. mong thầy xem giúp em ạ.
Một hạt bụi( 226 88 Ra) có khối lượng 1,8.10^-8 g nằm cách màn huỳnh quang 1 cm. Màn có diện tích 0,03 cm^2. Hỏi trong thời gian 1 phút xuất hiện bao nhiêu chấm sáng trên màn, biết chu kì bán rã của Ra là 1590 năm.
A. 50. B. 100. C.95. D. 150