Rđ=\(\dfrac{U^2}{p}=12\Omega\)
Vì Đ nt R => RTđ= Rđ+R=24\(\Omega\)
Rđ=\(\dfrac{U^2}{p}=12\Omega\)
Vì Đ nt R => RTđ= Rđ+R=24\(\Omega\)
Cho mạch điện gồm D1: 6V-6W nối tiếp D2: 12V- 6W và D1, D2 song song với D3: 12V-12Wa/ tính điện trở mỗi đèn và điện trở toàn mạchb/ Đặt vào hai đầu đoạn mạch một HĐT 12V. Hỏi các đèn sáng ntn? Tính công suất của mỗi đèn khi đèn sáng?
Người ta mắc điện trở R = 385Ω nối tiếp với một bếp điện có ghi (220V - 880W) vào nguồn điện U = 220 V.
a/. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/. Tìm công suất tiêu thụ của bếp điện lúc này.
Hai bóng đèn có ghi 40W - 110V và 100W - 110V
a) Tính điện trở mỗi đèn
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song 2 bóng vào mạch điện 110V. Đèn nào sáng hơn ?
c) Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn khi mắc nối tiếp 2 bóng vào mạch điện 220V. Nhận xét về độ sáng của mỗi đèn khi đó ?
Trên 2 bóng đèn có ghi 6V-3W và 6V-6W
a, Tính các cường độ dòng điện định mức của đèn
b, Mắc 2 bóng đèn trên song song với nhau vào hiệu điện thế 6V. Tính công suất của mạch điện khi đó?
Có 2 bóng đèn D1 (6v-3w) D2 (6v-1,5w) A mắc song song hai bóng đèn trên vào U=6v Tính công suất của mỗi đèn cho biết chúng ntn B cho bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm điện trở Rx ntn có điện trỏ giá trị là bao nhiêu
Một bóng đèn có điện trở 6Ω được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Biến trở có điện trở lớn nhất 50 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn là 3V. a. Phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? b. Điều chỉnh con chạy của biến trở để có điện trở là 40 Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và cho biết độ sáng của đèn tăng hay giảm so với lúc ban đầu?
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=5 ôm,R2=7 ôm đc mắc nt vs nhau.Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U=6V tính
a,công suất điện trở trên mỗi điện trở