\(20m\Omega=0,02\Omega\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{\xi}{R}=\dfrac{3}{0,02}=150A\)
Chọn A
\(20m\Omega=0,02\Omega\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{\xi}{R}=\dfrac{3}{0,02}=150A\)
Chọn A
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.4, tron đó các acquy có suất điện động ξ1 = 12V; ξ2 = 6V và có các điện trở trong là không đáng kể.
Các điện trở R1 = 4 Ω, R2 = 8 Ω
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.
b) Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở.
c) Tính công suất của mỗi acquy và năng lượng mà mỗi acquy cung cấp trong 5 phút.
Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω trên vỏ của nó ghi là 12V. Mắc vào hai cực của nó một bóng đèn ghi 12V – 5W.
a) Chứng tỏ rằng bóng đèn khi đó gần như sang bình thường và tính công suất tiêu thụ thực tế.
b) Tính hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp này.
bóng đèn loại 120V – 60W sẽ sáng bình thường với cường độ dòng điện là a) b) c) d
Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị là a) b) c) d)
Một acquy có suất điện động 3V, điện trở trong , khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là a) 150 A b) 0,06 A c) 15 A d) 20/3 A
Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính
a) chưa đủ dữ kiện để xác định b) tăng 2 lần c) giảm 2 lần d) không đổi.
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi a) Sử dụng dây dẫn ngắn để mắc mạch điện. b) Nối 2 cực của nguồn bằng dây dẫn điện trở nhỏ c) Không mắc cầu chì cho một mạch điện kín. d) Dùng pin hay acqui để mắc một mạch điện kín.
Muốn làm tăng hiệu suất của nguồn điện, người ta phải a) làm giảm suất điện động của nguồn. b) làm giảm điện trở trong của nguồn. c) làm tăng điện trở mạch ngoài. d) làm tăng hiệu điện thế mạch ngoài.
Nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 1,6 ôm. Các điện trở R1 = 4 ôm; R2 = 6 ôm. A Tính điện trở tương đương mạch ngoài. B tính cường độ dòng điện qua mạch chính và cường độ dòng điện qua các điện trở, tính hiệu suất nguồn điện. C Tính nhiệt lượng toả ra trên các điện trở trong thời gian 2 phút.
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện.
b) Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó.
Hai nguồn điện có suất điện động 3V và 1,5V. Điện trở trong lần lượt là 0,6 ôm và 0,4 ôm. Mắc nối tiếp hai nguồn điện trên với 1 điện trở mạch ngoài R (N)=4 ôm tạo thành mạch kín. a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn? b. Xác định cường độ dòng điện chạy trong mạch kín? c. Tính hiệu điện thế U (N) ở đầu mạch ngoài?
Cho hai nguồn điẹn có suất điện động ξ1 = ξ2 = 4V và điện trở trong r1 = r2 = r. Được mắc điện trở ngoài RN. Khi mắc nối tiếp hai nguồn thì dòng điện chạy trong mạch là I1 = 1,8A. Khi mắc song song thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,98A. Điện trở RN và r có giá trị nào?
Cho hai nguồn điẹn có suất điện động ξ1 = ξ2 = 4V và điện trở trong r1 = r2 = r. Được mắc điện trở ngoài RN. Khi mắc nối tiếp hai nguồn thì dòng điện chạy trong mạch là I1 = 1,8A. Khi mắc song song thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,98A. Điện trở RN và r có giá trị nào?