R=r=\(\sqrt{Zl.Zc}\)
Uam=2Umb → R ^2 +Zc^2= 4( r + Zl)^2 → 4Zl^2 +3Zl.Zc - Zc^2=0
4( Zl/Zc)^2+3(Zl/Zc) - 1=0→ Zl/Zc=1/4
chọn Zl=1 →Zc=4 , R=r=2 →hệ số công suất
R=r=\(\sqrt{Zl.Zc}\)
Uam=2Umb → R ^2 +Zc^2= 4( r + Zl)^2 → 4Zl^2 +3Zl.Zc - Zc^2=0
4( Zl/Zc)^2+3(Zl/Zc) - 1=0→ Zl/Zc=1/4
chọn Zl=1 →Zc=4 , R=r=2 →hệ số công suất
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, trong đó L là cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vàn hai đầu mạch một điện áp có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi. Điều chỉnh giá trị điện dung của tụ người ta thấy, ứng với giá trị C1 và C2 thì cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau \(\frac{\pi}{3}\) , điện áp hiệu dụng trên tụ có cùng giá trị 60V. Ứng với giá trị C3 thì điện áp hiệu dụng trên tụ có độ lớn cực đại, mạch tiêu thụ công suất bằng một nửa công suất tiêu thụ cực đại. Tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch.
A. \(60\sqrt{2}\) V
B. \(20\sqrt{3}\) V
C. 30 V
D. \(30\sqrt{2}\) V
giúp e câu này, Em cảm ơn ^.^
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây mắc nối tiếp với một tụ
điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây có giá trị bằng điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
Dòng điện tức thời trong đoạn mạch chậm pha pi/4 so với điện áp tức thời giữa 2 đầu cuộn dây. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,707. B. 0,866. C. 0,924. D. 0,999.
Hãy chọn câu đúng
Mạch điện xoay chiều nối tiếp R = 10 Ω; ZL = 8 Ω; ZC = 6 Ω với tận số f. Giá trị của tần số để hệ số công suất bằng 1:
A. là một số < f;
B. là một số > f;
C. là một số = f;
D. không tồn tại.
Hãy chọn câu đúng.
Hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp với ZL = ZC:
A. Bằng 0;
B. Bằng 1;
C. Phụ thuộc R;
D. Phụ thuộc \(\dfrac{Z_C}{Z_L}\).
Trong các bài toán sau đây, cuộn dây được giả thiết là thuần cảm.
Hãy chọn câu đúng.
Hệ số công suất của một mạch điện R L C nối tiếp bằng:
A. \(RZ\); B. \(\dfrac{Z_L}{Z}\); C. \(\dfrac{R}{Z}\); D. \(\dfrac{Z_C}{Z}\).
Đặt điện áp \(u=U_0\cos(100\pi t - \frac {\pi}{12})(V)\)vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm và tụ điện có cường độ dòng điện qua mạch là \(i=I_0\cos(100\pi t + \frac {\pi}{12})(A)\). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A.1,00.
B.0,87.
C.0,71.
D.0,50
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Cho \(R = 10\Omega \); \(C = 100/\pi (\mu F)\); cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \(u = 200\cos100\pi t(V)\). Để công suất tiêu thụ trong mạch là 100W thì độ tự cảm bằng
A.\(L = 1/\pi (H).\)
B.\(L = 1/2\pi (H).\)
C.\(L = 2/\pi (H).\)
D.\(L = 4/\pi (H).\)
Một mạch điện có hiệu điện thế hiệu dụng U=100V được nối vào cuộn dây có cảm kháng \(X_L=30\Omega\) và tổng trở \(Z=50\Omega\). Hãy tìm hiệu số pha giữa dòng và thế và công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây.
Một dòng điện xoay chiều hình sin có giá trị cực đại \(I_0\) chạy qua một điện trở thuần R. Công suất toả nhiệt trên điện trở đó là
A.\(\frac {I_0^2R}{2}.\)
B.\(\frac {I_0^2R}{\sqrt2}.\)
C.\(I_0^2R.\)
D.\(2I_0^2R.\)