Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí metan trên
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đó ở đktc ( mink đag cần gấp)
1.Khối lượng dung dịch NaOH 25% cần dùng để hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ở đktc tạo ra muối axit có khối lượng bao nhiêu ?
2. Đốt hỗn hợp gồm Cu và Ag trong khí oxi dư, phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tan trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được chất rắn B. Chất rắn B là gì ?
A chứa C,H,O có %O=43,24. Tìm CTPT của A trong mỗi trường hợp:
a, MA<140 đvc
b, khối lượng của oxi có trong 1 mol A bé hơn khối lượng nito trong 150g muối amoni nitrat.
Bài 1
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại đồng và kẽm cần dùng hết V ml dung dịch axit HCl 0,2 mol thấy thoát ra 2,24 l khí ( đo ở dktc )
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính V của dd axit HCl cần dùng.
Bài 2 Cho 20g hỗn hợp muối Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% thu được 2,24 dm^3 khí ở dktc
a. Tính phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng Hcl đã dùng
Câu 61- Nước là hợp chất gồm nguyên tố Hiđro và nguyên tố Oxi, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là:
A/ 1 phần khí hiđro, 2phần khí oxi B/ 2 phần khí hiđro, 1 phần khí oxi
C/ 1phần khí hiđro, 8phần khí oxi D/ 8phần khí hiđro, 1 phần khí oxi
Câu 62- Dãy chất nào chỉ gồm các Bazơ?
A/ H2SO4, HNO2, NaOH B/ Ba(OH)2, Al(OH)3, LiOH
C/ H2SO4, H2S, HCl D/ HCl, NaOH, CuO
C©u 63: Một oxit của kim loại R (hoá trị II ). Trong đó kim loại R chiếm 71,43% theokhối lượng. Công thức của oxit là: A. FeO B. MgO C. CaO D. ZnO
C©u 64: Lưu huỳnh đi oxit (SO2) tác dụng được với các chất trong dãy hợp chất nào sau đây:
A. H2O, NaOH, CaO B. H2O, H2SO4, CO2
C. HCl, H2SO4, K2O D. H2O, H2SO4, Ba(OH)2
C©u 65: Cho 3 hợp chất oxit : CuO, Al2O3, K2O. Để phân biệt 3 chất trên ta dùng chất nào sau đây làm thuốc thử ?A. Nước cất B. Dùng axit HCl C. Dùng dung dịch NaOH D. Dung dịch KOH
C©u 66: Để hòa tan hoàn toàn 1,3g kẽm thì cần 14,7g dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:
A. 0,03g B. 0,04g C. 0,05g D. 0,06g
C©u 67: Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?
A. K2SO3 và H2SO4 B. Na2SO4 và CuCl2
C. Na2SO3 và NaOH D. Na2SO3 và NaCl
C©u 68: Khí O2 bị lẫn tạp chất là các khí CO2, SO2, H2S. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất:
A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch CuSO4 C. Dung dịch Ca(OH)2 D. Nước
C©u 69: Hòa tan 5 gam một kim loại R (chưa rõ hóa trị ) cần vừa đủ 36,5 gam dung dịch HCl 25%. Kim loại R là:
A. Mg B. Fe C. Ca D. Zn
C©u 70: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí(đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 30% và70%