Một vật sáng AB cao 1cm được đặt vuông góc trên trục chính của một thấu kính hội tụ và có tiêu cự là 50 cm. Biết AB cách thấu kính 100cm. a/ Xác định vị trí và độ cao của ảnh b/ Giữ nguyên vị trí thấu kính, di chuyển vật để thu được ảnh ảo, cách vật 45cm. Hỏi phải di chuyển vật dọc theo trục chính thấu kính theo chiều nào, một đoạn bao nhiêu?
Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f a. Cho tiêu cự của thấu kính 20cm, vật AB đặt trước thấu kính 25cm - Xác định vị trí của ảnh, độ phóng đại của ảnh b. Cố định thấu kính, di chuyển vật sao cho ảnh gấp 2 lần vật, ngược chiều với vật và cách vật 90cm. Tính tiêu cự của thấu kính
đặt vật sáng trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật bằng vật,di chuyển vật ra xa thấu kính 10cm thì ảnh dịch chuyển 5 cm.xác định tiêu cự của thấu kính.
4. Đặt một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm. Người ta thấy có một ảnh thật A'B' lớn gấp 2,5 lần vật. Xác định vị trí của vật và ảnh. 5. Một vật sáng cao 2cm đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh cao 6cm. Khoảng cách từ vật đến ảnh là 24cm. Tính tiêu cự 6. Vật sáng AB đặt song song và cách màn M một khoảng bằng 45cm. Người ta đặt trong khoảng từ vật đến màn một thấu kính sao cho có được ảnh A'B' hiện rõ nét trên màn và lớn gấp 2 lần vật. Xác định loại thấu kính, tính khoảng cách từ vật tới thấu kính và tiêu cư.
Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn.
a) Người ta thấy có một vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh lớn hơn vật. Hãy chứng tỏ rằng, có một vị trí thứ hai của thấu kính ở trong khoảng giữa vật và màn cũng cho ảnh rõ nét của vật trên màn.
b) Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí trên của thấu kính. Hãy lập công thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn.
a) Người ta thấy có một vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh lớn hơn vật. Hãy chứng tỏ rằng, có một vị trí thứ hai của thấu kính ở trong khoảng giữa vật và màn cũng cho ảnh rõ nét của vật trên màn.
b) Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí trên của thấu kính. Hãy lập công thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh lớn hơn vật 3 lần. Khi dịch chuyển vật gần thêm một khoảng 8 cm thì thấy ảnh có độ lớn không đổi. Tính tiêu cự của thấu kính
Vật sáng AB có chiều cao 6cm, được đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm và cách thấu kính một đoạn 10cm.
a. Hãy xác định tính chất, chiều, độ lớn của ảnh tạo bởi TK trên ( vẽ ảnh )?
b. Xác định vị trí của vật biết qua thấu kính vật cho ảnh thật và cách ảnh một khoảng 90cm.
Vật nhỏ AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 30 cm, tạo ra một ảnh trên màn sau thấu kính. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 10 cm, thì phải dịch chuyển màn ra xa thấu kính để lại thu được ảnh. Ảnh sau cao gấp đôi ảnh trước. Tiêu cự thấu kính là
Gíup em với ạ huhu