NaCl ----> Na+ + Cl-
0,1mol 0,1 0,1
CaCl2 ----> Ca2+ + 2Cl-
0,1 0,1 0,2
[Na+] = \(\dfrac{0,1}{1,5}=\dfrac{1}{15}=0,067\left(M\right)\)
[Ca2+] = \(\dfrac{0,1}{1,5}=\dfrac{1}{15}=0,067\left(M\right)\)
[Cl-] = \(\dfrac{0,1+0,2}{1,5}=0,2\left(M\right)\)
NaCl ----> Na+ + Cl-
0,1mol 0,1 0,1
CaCl2 ----> Ca2+ + 2Cl-
0,1 0,1 0,2
[Na+] = \(\dfrac{0,1}{1,5}=\dfrac{1}{15}=0,067\left(M\right)\)
[Ca2+] = \(\dfrac{0,1}{1,5}=\dfrac{1}{15}=0,067\left(M\right)\)
[Cl-] = \(\dfrac{0,1+0,2}{1,5}=0,2\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau: Trộn 200ml dd chứa 7,3g HCl và 9,8g H2SO4
Trộn 150ml dd Cacl2 0,5M với 50ml dd Nacl 2M. Tính nồng độ mol/ l của ion trong dd thu được
Tính nồng độ mol của các ion trong dd(A) trong trường hợp sau a) trong 100ml dd (A) có chứa 0,0365g HCL b) trong 50ml dd có chứa 0,025mol H2SO4 (Cho H=1, CL=35, 5)
Bài 2. Trộn 200 ml dd NaOH 0,5 M với 300 ml dd Ba(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau khi trộn và pH của dung dịch
Trộn 50ml dd HCL 0.1M với 250ml dd HCL 0.2M .Tính nồng độ mol cỉa các ion .
Tính nồng độ mol/lit của các ion trong các trường hợp sau? a. Hòa tan 5,85g NaCl vào 500 ml H2O. b. Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào nước để được 500 ml dung dịch. c. Hòa tan 25 ml dung dịch H2SO4 2M vào 125ml nước.
Tính nồng độ mol ion trong dd hỗn hợp gồm KCl 0,12M và BaCl 0,22M
Để trung hòa 50 ml dung dịch H2SO4 phải dùng hết 150 ml dung dịch NaOH 0,06M.
a. Tính nồng độ mol/lít của dd H2SO4 banđầu.
b. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch thu được.
Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 0,5M với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được.
Tính số mol của NaOH, Ba(OH)2.
2) Tính nồng độ mol của NaOH, Ba(OH)2 sau khi trộn (vì V đã thay đổi.)
3) Viết PTĐL. 4) Tính nồng độ mol của các ion dựa vào PTĐL