Gọi CTHH của oxit là X2O3
X2O3 + 6HCl -> 2XCl3 + 3H2O
nHCl=0,24.1=0,24(mol)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{6}\)nHCl=nX2O3=0,04(mol)
MX2O3=\(\dfrac{6,4}{0,04}=160\)
=>MX=\(\dfrac{160-48}{2}=56\)
Vậy X là Fe,CTHH của oxit là Fe2O3
Gọi CTHH của oxit là X2O3
X2O3 + 6HCl -> 2XCl3 + 3H2O
nHCl=0,24.1=0,24(mol)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{6}\)nHCl=nX2O3=0,04(mol)
MX2O3=\(\dfrac{6,4}{0,04}=160\)
=>MX=\(\dfrac{160-48}{2}=56\)
Vậy X là Fe,CTHH của oxit là Fe2O3
1. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ,thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7g
a) Viết PTHH của phản ứng,tính khối lượng mỗi chất trong Z
b) Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của các chất tan trong duch dịch sau phản ứng
2. Cho 8,96 lít khí CO ( ở đktc ) từ từ đi qua ống sứ nung nóng chứa 17,4g một oxit của kim loại M,đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.Viết PTHH của phản ứng,xác định CT của oxit
Cho 1 kim loại R hóa trị (III) phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 19,6% được dung dịch A có C% = 22,093%
a, Xác định tên kim loại R.
b, Tính khối lượng dung dịch NaOH 12% cần để phản ứng vừa đủ với 100(g) dung dịch A thu được:
- Khối lượng kết tủa lớn nhất
- Khối lượng kết tủa = 4,68(g)
Mình cần gấp vào chiều nay, giúp mình với
Bài 14: Hòa tan 8 gam CuO trong dung dịch HCl 7,3% thì vừa đủ.
a. Tính khối lượng của dung dịch HCl đã dùng?
b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 15: Cho 4,8 gam Fe2O3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 9,8% vừa đủ. Hãy tính:
a. Khối lượng của dd axit đã phản ứng.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 16: Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a. Tính thể tích hidro thu được (đktc)
b. Tính C% dung dịch axit đã dùng?
Bài 8: Để hòa tan hết 2,04 gam Al2O3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl. Hãy tính CM của dung dịch axit đã dùng.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
b, Xác định chất tan có trong dung dịch thu được.Tính khối lượng của chất tan đó.
Bài 10: Hòa tan hoàn tòa 10,8 gam nhôm trong 200 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích H2 thu được ở đktc.
b. C% dung dịch axit đã dùng.
Bài 11: Để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng vừa đủ 120ml dd H2SO4 xM.
a. Tính giá trị của x.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 12: Để hòa tan hết 16,2 gam Al cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 XM.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
Bài 13: Để hòa tan hết 9,6 gam Fe2O cần dùng vừa đủ 150gam dung dịch HCl x%.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra
2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt 32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y
a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng
b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1
1. Cho 60,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn & Fe ( Biết Fe chiếm 46,289 % về khối lượng ) tác dụng hết với dung dịch HCl . Tính :
a. Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
b. Tính thể tích H2 ( đktc )
c. Tính khối lượng muối tạo thành ?
2. Hòa tan 16g oxit của kim loại vào dung dịch HCl dư thu đc 32,5g muối clorua của kim loại đó. Xác định CTHH của oxit, biết kim loại có hóa trị tối đa là III
bài 3: cho 13g kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tu được 27,2g muối. xác định kim loại cần tìm.
1,Cho 3,2g đồng (II) oxit tác dụng với 200g dung dịch axit H2SO4 20%.
a)Viết PTPU.
b)Cho biết thành phần của dung dịch sau phản ứng.
c)Tính khối lượng muối tạo thành.
d)Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
2,Đốt cháy hoàn toàn 6,2g phootpho thu được chất A.Chia A thành 2 phần bằng nhau.
a)Lấy phần 1 hòa tan vào 500g nước thu được dung dịch B.Cho biết dung dịch B là gì?Tính nồng độ % dung dịch B.
b)Cần hòa tan phần thứ 2 vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch 24,5%.
3,Cho 8g magie oxit tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.5M vừa đủ.
a)Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành.
b)Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
c)Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được.