\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}MnO_2+K_2MnO_4+O_2\) phản ứng phân hủy
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{to,oxi.du}}\) phản ứng hóa hợp
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\) pứ hóa hợp
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\) phản ứng phân hủy
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}MnO_2+K_2MnO_4+O_2\) phản ứng phân hủy
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{to,oxi.du}}\) phản ứng hóa hợp
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\) pứ hóa hợp
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\) phản ứng phân hủy
viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có ) FE-->FE3O4--->h2o---->H2SO4---H2--->KMnO4--->O2---->H2O--->H2-->Cu
help em
Câu 2: (1,5 đ)Ghi lại phương trình chữ của các phản ứng hóa học sau: - Nước phân hủy thành hidro và oxi.
Câu 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Mg và Cl, biết trong hợp chất đó Mg có hóa trị 2, Cl có hóa trị 1.
- Nếu ý nghĩa của công thức hóa học vừa lập ở trên biết khối lượng mol của Mg là 24 và Cl là 35,5.
Câu 2: Lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
a, P + O2 -------> T2O5
b, KClO3 --------> KCl + O2
c, P2O5 + H2O --------> H3TO4
d, Al + Cl2 ------> AlCl3
Câu 3: Khi cho 5,6 gam kim loại sắt vào dung dịch axit clohđric ( HCL) thì thu được muối sắt hai Clorua ( FECL2) và khí hiđro. Hãy
a, Lập phương trình hóa học
b, Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
Câu 1: Cho các chất sau: Fe2O3, Fe, FeCl2, Fe(OH)2, FeSO4, FeCl3, Fe(NO3)2.
a) Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học của dãy chuyển đổi trên (ghi rõ điều kiện phản ứng)
Câu 1. Đọc tên các oxit sau:
a) Al2O3 ......................................... c) SO3 ..................................................
b) P2O5 ......................................... d) Fe2O3.................................................
Câu 2. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau :
a) P + O2 ---> P2O5
b) KClO3 ---> KCl + O2.
c) Al + Cl2 ---> AlCl3
d) C2H4 + O2 ---> CO2 + H2O
Câu 3. (3 điểm).Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
(Cho : Fe = 56; K = 39; O = 16; Cl = 35,5)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2.
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.
Câu 1: Biết rằng Axit sunfuric(H2SO4) tác dụng với Natri Hidroxit(NaOH), tạo thành muối Natri sunfat(Na2SO4) và nước(H2O).
a. Lập phương trình chữ của phản ứng trên.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo các bước.
c. Cho biết tỉ số phân tử của các chất trong phản ứng.
Câu 2: Cho kim loại kẽm tác dụng với dd chứa 6g Axit clohidric, tạo thành 13g muối kẽm clorua và giải phóng 7g khí hidro
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết công thức của khối lượng của phản ứng xẩy ra.
c. Tính khối lượng của kim loại kẽm tham gia phản ứng.
Bài 3: Nung 12,25 gam kaliclorat KClO3 thu được muối kaliclorua KCl và khí O2.
a) Viết PTHH và cho biết thuộc loại phản ứng hóa học gì?
b) Tính khối lượng KCl thu được.
c) Tính thể tích không khí cần dùng ? Biết thể tích khí oxi bằng 20% thể tích không khí.