Thằn lằn | Chim | Thỏ | |
Hệ hô hấp |
- Gồm: khí quản và phổi Thằn lằn sống hoàn toàn trên cạn cơ quan hô hấp duy nhất là phổi. - Phổi có cấu tạo phức tạp hơn so với ếch: phổi có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh. - Sự thông khí ở phổi nhờ vào sự co dãn của các cơ liên sườn |
- Phổi gồm 1 mạng ống khí dày đặc bề mặt trao đổi khí rộng - Phổi nằm sâu trong hốc sườn 2 bên sống lưng sự thông khí ở phổi nhờ hệ thống túi khí phân nhánh (9 túi) len lỏi vào giữa các hệ cơ quan, trong các xoang rỗng chứa các xương →giảm khối lượng riêng và giảm ma sát nội quan khi bay. - Các túi khí ở ngực và bụng phối hợp hoạt động với nhau không khí đi qua hệ thống ổng khí trong phổi theo 1 chiều trong phổi không có khí đọng, tận dụng được lượng oxi trong không khí hít vào. → Phù hợp với nhu cầu oxi cao ở chim khi bay. - Khi đậu, chim hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực. |
Các thành phần: Khí quản. phế quản và 2 lá phổi - Phổi lớn gồm nhiều túi phổi (phế nang) với mạng mao mạch dày đặc giúp trao đổi khí dễ dàng - Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ sự co dãn của cơ liên sườn và cơ hoành |
Hệ tuần hoàn |
Gồm: tĩnh mạch chủ dưới, tim, động mạch chủ - Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt (tạm thời ngăn tâm thất thành 2 nửa) máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn. |
- Tim có cấu tạo hoàn thiện, có dung tích lớn so với cơ thể. - Tim 4 ngăn (2 tâm thất và 2 tâm nhĩ), gồm 2 nửa phân tách nhau hoàn toàn, tim thằn lằn chỉ có 3 ngăn (1 tâm thất và 2 tâm nhĩ). + Nửa trái chứa máu đỏ tươi + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm → máu không bị pha trộn đảm bảo cho sự trao đổi chất mạnh ở chim. - Mỗi nửa tim: tâm thất và tâm nhĩ thông với nhau, có van giữ cho máu chỉ chảy theo 1 chiều. |
Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn - Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi |
Hệ thần kinh | 5 phần: Thùy khứu giác, não trước, thùy thị giác, tiểu não, hành tủy. Não trước và tiểu não phát triển => đời sống và hoạt động phức tạp | Bộ não phát triển: não trước lớn; tiểu não có nhiều nếp nhăn; não giữa có 2 thùy thị giác | Phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: Đại não phát triển, che lấp các phần khác; tiểu não lớn, nhiều nếp gấp => các cử động phức tạp |
Thằn lằn | Chim | Thỏ | |
Hệ tiêu hóa | - Hệ tiêu hóa của thằn lằn đầy đủ các bộ phận nhưng tốc độ tiêu hóa thấp. |
- Hệ tiêu hóa của bồ câu có sự biến đổi của ống tiêu hóa (mỏ sừng, không có răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ (mề). - Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn thích nghi với đời sống bay. |
- Thỏ là động vật ăn thực vật nhưng không nhai lại nên có dạ dày đơn và manh tràng rất phát triển để tiêu hóa tốt. |
Hệ bài tiết | Thằn lằn có hậu thận (thận sau) tiến hóa hơn ếch đồng, có khả năng hấp thu lại nước tiểu, nước tiểu đặc. | - Thận sau, không có bóng đái => Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân. |
- Thận sau phát triển - Hệ bài tiết gồm đôi thận sau có cấu tạo tiến bộ nhất trong các động vật có xương sống. |
Hệ sinh dục | - Con đực có một đôi tinh hoàn, con cái buồn trứng trái và ống dẫn trứng trái phát triển, thụ tinh trong. |
- Con đực: 2 tinh hoàn, 2 ống dẫn tinh, bộ phận giao phối. - Con cái: 2 buồng trứng, 2 ống dẫn trứng, sừng tử cung. |