Lăng kính với chiết quang A=30 độ. Chiết suất n=1,5. Một chùm tia sáng hẹp đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. a) Tính góc lệch D b) Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng chiết suất n' khác n, xác định n' để tia ló đi sát mặt sau của lăng kính
Lăng kính có tiết diện tam giác có góc chiết quang A=30 độ. Chiếu một chùm tia sáng hẹp , đơn sắc đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng
Nêu các công dụng của lăng kính.
Lăng kính trong phòng thí nhiệm là một khối lăng hình trụ có tiết diện chính là hình tam giác ABC . Chọn góc nào làm đỉnh lăng kính ?
Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia sáng ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC.
a) Vẽ đường truyền của tia sáng và tính góc chiết quang A.
b) Tìm điều kiện mà chiết suất n của lăng kính phải thỏa mãn.
Phân biệt sự khác nhau và giống nhau của lăng kính và thấu kính ?
Khảo sát đường đi tia sáng qua lăng kính trong hai trường hợp sau:
a) Lăng kính có góc ở đỉnh là A = 50o, chiết suất n = √2 đặt trong nước có chiết suất n' = 4/3, góc tới là i = 45o.
b) Lăng kính thủy tinh đặt trong không khí có góc ở đỉnh A = 75o, góc C = 60o, chiết suất n = 1,5, góc tới của tia sáng là i = 30o. Tia tới đến mặt AB của lăng kính.
Cho một lăng kính có chiết suất 1,5 đặt trong không khí, tiết diện thẳng là một tam giác ABC, có góc A = 75° và góc B = 60°. Trong mặt phẳng ABC, chiếu tới trung điểm của AB một chùm sáng hẹp, song song với góc tới 32°. Tia ló ra khỏi lăng kính lệch so với tia tới một góc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 30°.
B. 75°.
C. 78°.
D. 90°.
1 lăng kính thủy tinh có n=1,5, tiết diện là tam giác vuông cân ABC vuông tại A Tia sáng SI chiếu tới mặt phẳng AB theo phương song song với BC. Xác định đường đi của tia sáng qua lăng kính.