8.13
gọi diện tích tiết diện của ống nhỏ là s thì diện tích tiết diện ống lớn là 2s.Theo lí thuyết độ cao hai mức nước trong bình thông nhau luôn bằng nhau khi cùng một loại chất lỏng
Ta có phương trình
2s.30=s.h+2s.h
theo phương trình trên ta giải ra được h=20(cm)
~minhf ko biết có đúng ko nữa~
Bài 8.16 (SBT Lí 8)
Đề bài : Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Tóm tắt :
\(h=2,8m\)
\(S=150cm^2=0,015m^2\)
\(d_n=10000N/m^3\)
\(F=?\)
GIẢI :
Áp suất mà nước tác dụng lên chỗ thủng ở tàu là :
\(p=d_n.h=10000.2,8=28000\left(Pa\right)\)
Lực tối thiểu để giữ miếng vá là :
\(F=p.S=28000.0,015=420\left(N\right)\)
Vậy lực tối thiểu để giữ miếng vá là 420N.
Bài 8.13 (SBT)
Đề bài : Trong bình thông nhau vẽ ở hình 8.7, nhánh lớn có tiết diện lớn gấp đôi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30cm.
Tìm chiều cao cột nước ở 2 nhánh sau khi đã mở khóa T và khi nước đă đứng yên. Bỏ qua thế tích của ông nối hai nhánh.
GIẢI :
Diện tích của ống lớn là : S
Thì diện tích ống nhỏ là : \(\dfrac{S}{2}\)
Sau khi mở khóa T thì cột nước giữa hai nhánh có cùng chiều cao h do thông nhau.
\(S.30=\dfrac{S}{2}.h+S.h\)
\(\Leftrightarrow S.30=h\left(\dfrac{S}{2}+S\right)\)
\(\Leftrightarrow S.30=h\left(\dfrac{S}{2}+\dfrac{2S}{2}\right)\)
\(\Leftrightarrow S.30=h\left(\dfrac{3S}{2}\right)\)
\(\Leftrightarrow30S=h.1,5S\)
\(\Leftrightarrow h=\dfrac{30S}{1,5S}=20\left(cm\right)\)
Vậy chiều cao cột nước ở 2 nhánh sau khi đã mở khóa T và khi nước đă đứng yên là 20cm.
Bài 9.10 (SBT lí 8)
Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8cmHg
a) Tính áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136.103N/m3.
b) Tính áp suất do nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m. Lấy trọng lượng riêng của nước là 10.103N/m3. Áp suất này bằng bao nhiêu cmHg?
Tóm tắt:
\(p=75,8cmHg=0,758mHg\)
\(d_{Hg}=136.10^3N/m^3\)
a) \(p_{Kq}=?\)
b) \(h=5m\)
\(d_n=10.10^3N/m^3\)
\(p=?cmHg\)
Giải
a) Áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa
\(\text{pKq = d.h = 136.103.0,758 = 103088 Pa}\)
b) Áp suất do nước gây ra ở độ sâu 5m là:
\(p=d_2.h=10000.5=50000\left(Pa\right)\)
Áp suất do cả nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m :
\(\text{p = 50 000 + 103 088 = 153 088N/m2 = 112,6cmHg}\)
Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75cmHg; ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5cmHg. Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N trông lượng riêng của thủy ngân là 136 000N/m3 thì đỉnh núi cao nhiêu mét?
Giải
* Áp suất ở độ cao h1 là :
\(p_1=d_{Hg}.h_1=136000.0,75=102000\left(Pa\right)\)
* Áp suất ở độ cao h2 là :
\(p_2=d_{Hg}.h_2=136000.0,715=97240\left(Pa\right)\)
* Độ chênh lệch áp suất ở hai độ cao:
102 000 - 97 240 = 4 760N/m2
Vậy h2−h1=476012,5=380,8m