mNaOH = 36(g)
mdd sau khi làm bay hơi = 200 - 40 = 160(g)
=> C%dd thu được = \(\dfrac{36}{160}.100\%=22,5\%\)
mNaOH = 36(g)
mdd sau khi làm bay hơi = 200 - 40 = 160(g)
=> C%dd thu được = \(\dfrac{36}{160}.100\%=22,5\%\)
Có 200g dung dịch NaOH 5% ( dung dịch A ).
a,cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch có nồng độ 8%.
b, cần hoà tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch 8%.
c, làm bay hơi nước từ dung dịch A người ta thu được dung dịch có nồng độ 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
Pha thêm 20 gam NaOH vào 230 gam dung dịch NaOH 18%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
1/ Hoà tan 2,7 g Nhôm bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%.
a)Xác định thể tích khí Hidro sinh ra ở dktc
b) Thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng và khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
2/ Cho 100g dung dịch HCl tác dụng với canxi cacbonat. Thì thu được 4,48l khí sinh ra ở dktc
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ phần trăm của dụng dịch
c) Xác định tên muối sinh ra và tên muối thu được
3/ Hoà tan 18,400g Nạ vào 131,6ml nước cất thì thu được dung dịch NaOH và khí hiđro thoát ra
a) Tính khối lượng NaOH sinh ra và khooie lượng hiđro bay lên
b) Tính khối lượng NaOH sau phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của NaOH trên
Cho 8,8 gam khí CO2 vào 200 gam dung dịch NaOH 10% Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch X Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X
Giúp với ạ
Pha thêm nước vào 250g dung dịch CuSO4 15% để thu được 300ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a, Hoà tan 34,2 gam nhôm sunfat vào nước thu được 200ml dung dịch
b, Hoà tan 6,72 lit khí hiđro clorua ( khí HCl ) vào nước thu được 300ml dung dịch
c, 220gam dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng D=1,1g/ml
Cho 8,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO hòa tan trong 300 ml dung dịch HCl vừa đủ có nồng độ y mol/l, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong Y.
b) Tính giá trị của y.
giúp mik vs ạ!!!
Câu 5: Tính a) Nồng độ mol của 100ml dung dịch chứa 0,01mol H2SO4. b) Số mol của 200g dung dịch NaOH 8%.