Sơ đồ lai của bệnh claiphento , siêu nữ, tớt nơ viết làm sao vậy mn ?
Một người phụ nữ bị bệnh bạch tạng có 2 người con gái bình thường.Cả 2 lấy chồng và sinh ra các con bình thường.
a, Lập sơ đồ phả hệ...b,nếu 2 ng con gái lấy 2 ng chồng bthg nhưng đều mang gen gây bệnh thì khả năng sinh ra ng con bthg của 2 cặp vc trên là bao nhiêu phần trăm ??
bệnh đái tháo đường ở người do gen nằm trên NST thg qui định , trong 1 gd :ông nội, bà ngoại , bố me bthuong. bà noi, ông ngoại mắc bệnh . cặp bố mẹ sinh dk 3 người con gồm 1trai, 1 gái bthuong và 1 gái còn lại mắc bệnh. 1) lập sơ đồ phả hệ . 2) cho bt KG mỗi ng 3) tính xác suất để cặp bố mẹ trên sinh dk 3 ng con bthuong, trog đó có 2 trai, 1 gái
. Khi cho F1 có kiểu gen AaBBDdEEHh giao phấn với nhau? Không lập sơ đồ lai hãy xác định:
- Số lượng giao tử do F1 tạo ra?
- Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen ở F2 ?
ai đó chỉ em cách làm bài này với :)
Cho phép lai AaBbccDd x AaBbCcdd
a/ xác định đời con mang 3 alen trội
b/ xác định đời con có tính trạng 2 trội và 2 lặn
Câu 1: Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng, thế hệ lai đồng tính thì khẳg định cơ thể bố, mẹ đem lai thuần chủng đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2 Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trog quá trình nguyên phân, giảm phân. Ý nghĩa của nguyên phân là gì?
Giải thích cơ chế sinh con trái, con gái ở người bằng sơ đồ? Vì sao ở người ta lệ Nam:nữ trong cấu trúc dân sô với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1:1
Ở một loài động vật có vú, cho giao phối giữa con cái thuần chủng mắt đỏ với con đực thuần chủng mắt trắng, F1 thu được tỷ lệ 100% mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 cho tỷ lệ kiểu hình như sau:
- Ở giới đực: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng
- Ở giới cái: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
a) Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng và kiểu gen của P.
b) Chọn ngẫu nhiên một cặp đực cái của F2 đều có mắt đỏ cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra con đực mắt đỏ là bao nhiêu?
MỌI NGƯỜI GIÚP EM NÊN XEM LẠI CÔNG THỨC PHẦN NÀO ĐỂ HIỂU ĐƯỢC LỜI GIẢI BÀI NÀY KHÔNG Ạ ? VÌ EM ĐỌC LỜI GIẢI MÀ CHẲNG HIỂU GÌ TỪ ĐẦU ĐẾN ĐUÔI CẢ
Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1 ; A2 ; a với tần số tương ứng là 0,5 ; 0,3 ; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen đều nằm riêng trên NST thường. Hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể.
b. Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
c. Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và ở trạng thái cân bằng di truyền.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau. Biết rằng alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy định cây thấp. Tính xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con (theo lý thuyết).
GIẢI
- Số KG trong QT: 6.3.10.10 = 1800 (kiểu gen)
- Thành phần KG quy đinh màu hoa khi QT đạt TTCB di truyền:
0,25A1A1 + 0,3A1A2 + 0,2 A1a + 0,09 A2A2 + 0,12 A2a + 0,04 aa = 1
- Thành phần KG quy định chiều cao cây ở F1 khi ngẫu phối:
(0,6.0,8) BB + (0,6.0,2 + 0,8.0,4) Bb + (0,4.0,2)bb = 1
0,48 BB + 0,44 Bb + 0,08 bb = 1
- Thành phần KG quy định chiều cao cây khi QT đạt TTCB di truyền:
p B = 0,48 + 0,44/2 = 0,7; qb = 1- 0,7 = 0,3
0,49 BB + 0,42 Bb + 0,09 bb = 1
- Xác suất lấy được cây cao dị hợp quần thể là:
0,42/ (0,42 + 0,49) = 0,42/0,91
- Xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con khi thực hiện phép lai đó:
(0,42/0,91)2 1/4 = 0,0533.