Ở một loài động vật có vú, cho giao phối giữa con cái thuần chủng mắt đỏ với con đực thuần chủng mắt trắng, F1 thu được tỷ lệ 100% mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 cho tỷ lệ kiểu hình như sau:
- Ở giới đực: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng
- Ở giới cái: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
a) Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng và kiểu gen của P.
b) Chọn ngẫu nhiên một cặp đực cái của F2 đều có mắt đỏ cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra con đực mắt đỏ là bao nhiêu?
MỌI NGƯỜI GIÚP EM NÊN XEM LẠI CÔNG THỨC PHẦN NÀO ĐỂ HIỂU ĐƯỢC LỜI GIẢI BÀI NÀY KHÔNG Ạ ? VÌ EM ĐỌC LỜI GIẢI MÀ CHẲNG HIỂU GÌ TỪ ĐẦU ĐẾN ĐUÔI CẢ
Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1 ; A2 ; a với tần số tương ứng là 0,5 ; 0,3 ; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen đều nằm riêng trên NST thường. Hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể.
b. Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
c. Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và ở trạng thái cân bằng di truyền.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau. Biết rằng alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy định cây thấp. Tính xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con (theo lý thuyết).
GIẢI
- Số KG trong QT: 6.3.10.10 = 1800 (kiểu gen)
- Thành phần KG quy đinh màu hoa khi QT đạt TTCB di truyền:
0,25A1A1 + 0,3A1A2 + 0,2 A1a + 0,09 A2A2 + 0,12 A2a + 0,04 aa = 1
- Thành phần KG quy định chiều cao cây ở F1 khi ngẫu phối:
(0,6.0,8) BB + (0,6.0,2 + 0,8.0,4) Bb + (0,4.0,2)bb = 1
0,48 BB + 0,44 Bb + 0,08 bb = 1
- Thành phần KG quy định chiều cao cây khi QT đạt TTCB di truyền:
p B = 0,48 + 0,44/2 = 0,7; qb = 1- 0,7 = 0,3
0,49 BB + 0,42 Bb + 0,09 bb = 1
- Xác suất lấy được cây cao dị hợp quần thể là:
0,42/ (0,42 + 0,49) = 0,42/0,91
- Xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con khi thực hiện phép lai đó:
(0,42/0,91)2 1/4 = 0,0533.
F1 tự thụ F2 có 18.75% quả tròn hạt nâu 37.5% bầu dục nâu 18.75% dài nâu 6.25% tròn trắng 12.5% bầu dục trắng 6.25% dài trắng. cho F1 lai với cây khác thu được F2 12.5% tròn nâu 25% bầu dục nâu 12.5% dài nâu 12.5% tròn trắng 25% bầu dục trắng 12.5% dài trắng. xác định kiểu. xác định kiểu gen của F1 và cây khác
Ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho cây cà chua dị hợp tử tự thụ phấn F1 thu được 300 cây thân cao
a) Xác định số cây thân cao đồng hợp tử, dị hợp tử và cây thân thấp ở đời con.
b)Tỉ lệ cây thân thấp thu được nếu cho giao phấn giữa cây thân cao và cây thân thấp ở thế hệ con với nhau.
c) Tỉ lệ cây thân thấp thu được nếu cho giao phấn giữa hai cây thân cao ở thế hệ con lại với nhau.
Ở lúa A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Cho Pt/c thân cao lai với thân thấp đc F1. Tiếp tục cho F1 lai F1 đc F2. Cho các cây cao giao phấn ngẫu nhiên.
a. Tính xác suất xuất hiện thân cao t/c ở F3
b. Tính xác suất xuất hiện thân cao dị hợp ở F3
Câu 31: Có một nhà“Mẹ cha cùng mắt màu nâu. Sinh ra bé gái đẹp xinh nhất nhà, Bố buồn chẳng dám
nói ra. Mắt đen, mũi thẳng, giống ai thế này? Biết gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy
định mắt đen. Gen B quy định mũi cong trội hoàn toàn so với gen b quy định mũi thẳng. Hai cặp gen nằm
trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một cặp vợ chồng khác cũng có kiểu gen giống cặp vợ chồng nêu
trên. Tính xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính, khác màu mắt và khác hình dạng mũi?
giup minh voi
Gen D bị đột biến thành gen b. Quá trình giải mã trên phân tử ARNm thứ nhát, trên phân tử ARNm thứ hai do hai gen trên tổng hợp lần lượt đã cần 1125,1875 lượt phân tử ARNt để tạo ra các phân tử protein hoàn chỉnh. Mỗi gen sinh ra đều có 231 Adenin. Cho biết số lượng aa có trong mỗi phân tử protein nằm trong giới hạn từ 220 đến 380.
a) Dạng đột biến đã xảy ra và đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp nu
b) Nếu các ARNm đều được phiên mã từ cùng mọt gen thì số lượng từng loại nu của mỗi gen đó bằng bao nhiêu?
c) Nếu các ARNm đều được phiên mã từ hai gen trên thì số lượng từng loại nu của mỗi gen đó bằng bao nhiêu?
Một gen có chiều dài 4080 Ao.Biết số nucleotit loại A=450.Gen bị đột biến mất 5 cặp G-X.Hãy xác định
a. Số nucleotit mỗi loại của gen chưa bị đột biến
b. Số nucleotit mỗi loại của gen sau khi bị đột biến
Mọi người giúp em với, cảm ơn nhiều (sắp thi rồi ạ).
-Bệnh M do gen trội quy định nằm trên NST thường
-Quy ước : alen A :bệnh alen a :bình thường.
-1 người phụ nữ ( aa) lấy 1 người đàn ông từ 1 quần thể khác, mẹ người đàn ông không mang alen gây bệnh và bố bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng sinh 2 trong đó có cả trai và gái bị bệnh. Biết trong quần thể người đàn ông cứ 50 người bệnh có 1 người mang kiểu gen dị hợp Aa.