a. Hệ thống núi Cooc-đi-e ở phía tây
- Cao, đồ sộ nhất, dài 9000 km, chạy hướng Bắc – Nam.
- Gồm nhiều dãy chạy song song xen các cao nguyên lớn.
- Có nhiều khoáng sản: vàng, đồng, quặng đa kim, uranium…
b. Miền đồng bằng ở giữa
- Có dạng lòng máng cao dần về phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.
- Có nhiều hồ (Hồ Lớn) và hệ thống sông (Mit-xu-ri, Mi-xi-xi-pi).
c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông
- Là miền núi già, thấp, gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalat.
- Hướng đông bắc – tây nam.
- Giàu khoáng sản than và sắt.
-Địa hình Châu Mĩ được chia thành 3 khu vực.
-Đặc điểm:
+Phía Tây:Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ gồm nhiều dãy núi chạy song song, chạy dài từ alaska đến eo đất Trung Mỹ, dài 9000km độ cao trung bình 3000-4000.Xen giữa Ɩà các cao nguyên ѵà bồn địa.
+Ở giữa:Đồng bằng trung tâm rộng lớn, cao ở phía bắc ѵà tây bắc, thấp dần về phía nam ѵà đông nam.Trên đồng bằng có các hồ rộng (hệ thống Hồ Lớn), nhiều sông ngòi (Mi-xi-xi-pi).
+Phía Đông:Gồm sơn nguyên trên bán đảo Labrado ѵà dãy núi cổ Apalat độ cao trung bình dưới 1500 mét.
-Địa hình Châu Mĩ được chia thành 3 khu vực.
-Đặc điểm:
+Phía Tây:Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ gồm nhiều dãy núi chạy song song, chạy dài từ alaska đến eo đất Trung Mỹ, dài 9000km độ cao trung bình 3000-4000.Xen giữa Ɩà các cao nguyên ѵà bồn địa.
+Ở giữa:Đồng bằng trung tâm rộng lớn, cao ở phía bắc ѵà tây bắc, thấp dần về phía nam ѵà đông nam.Trên đồng bằng có các hồ rộng (hệ thống Hồ Lớn), nhiều sông ngòi (Mi-xi-xi-pi).
+Phía Đông:Gồm sơn nguyên trên bán đảo Labrado ѵà dãy núi cổ Apalat độ cao trung bình dưới 1500 mét.