Ta có
nCO=nCO2=\(\frac{8,96}{22,4}\)=0,4(mol)
Theo ĐLBTKL
mhh+mCO=m chất rắn+mCO2
\(\rightarrow\)m=mhh=m chất rắn+mCO2-mCO
\(\text{=15,2+0,4.44-0,4.28=21,6 g}\)
Ta có
nCO=nCO2=\(\frac{8,96}{22,4}\)=0,4(mol)
Theo ĐLBTKL
mhh+mCO=m chất rắn+mCO2
\(\rightarrow\)m=mhh=m chất rắn+mCO2-mCO
\(\text{=15,2+0,4.44-0,4.28=21,6 g}\)
1) hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO ( phản ứng ko tạo muối amoni ) .Tính m
2) cho m gam cu phản ứng hết với dd HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có khối lượng là 15,2 g. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 , C3H6 , C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 g H2O . m có giá trị là :
A. 2 gam
B. 4 g
C. 6 g
D. 8 gam
1. Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch ta thu được một kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Kim loại M và giá trị m lần lượt là?
2. Hòa tan 8,1 gam bột kim loại X hóa trị III vào 2,5 lít dung dịch HNO3 0,5M (D=12,5 g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí (đktc) hỗn hợp NO và N2. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí trên so với heli là 7,2. Kim loại X và nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 lần lượt là?
Bài 1 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic và ancol etylic tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaHCO3 1M . Mặt khác m gam X tác dụng với K dư thu được 8,96 lít khí (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính % khối lượng của mỗi chất có trong X
b. Cho đúng lượng hỗn hợp X trên tác dụng BaCO3 dư thu được bao nhiêu lít khí (đktc)
Bài 2 : Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc)
a/ Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
b/ Nếu cho 30,4 hh trên tác dụng với K dư thu được bao nhiêu lít khí
c/ Đốt cháy hết hh trên rồi sục sản phẩm vào nước vôi dư thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Cho 22,4 g hỗn hợp rắn a gồm Cu và Fe2 O3 phản ứng với HNO3 dư, t⁰ sinh ra 4,48 lít khí NO2 ở dktc và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan l. Giá trị của m là?
A.27,6g
B.67,2g
C.76,2g
D.72,6g
Hỗn hợp A gồm 1 anken và 1 ankađien có thể tích 13,44 lít (đktc) được chia thành hai phần bằng nhau
P1 đốt cháy hoàn toàn thu được 17,92lít CO2 ( đktc) và 12,6 g H2O
P2 dẫn qua dung dịch Brom dư, bình tăng m gam
a) Hãy x/định m và %thể tích trong hỗn hợp A
b) X/định CTPT của Anken và ankađien
C1: cho 0.3 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với HNO3 loãng thu được 0.896(lít) NO(₫ktc) và dung dịch B
A) tính thành phần % của mò kim loại hỗn hợp .
B) cho Từ từ dd NaOH dư vào B thu được kết tủa C .nung C trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D.Tính m?
Câu 2 : Hoà tan 2.36g hỗn hợp Cu và Ag trong HNO3 đặc(vừa đủ) thu được 1.12lit (đktc) ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa 2 muối . Cô cạn dung dịch X thủ được chất rắn Y nhiệt phân hoàn toàn X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất Z . Tính m?
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp x gồm 2,43 gam al và 9,28 gam fe3o4 một thời gian thu được rắn y( fe,al feo,fe3o4, al2o3). Hòa tan hết Y trong 620 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của \(N^{+5}\) . Tính m= ?
Đốt cháy a gam hợp chất hữu cơ (X) cần 7,84 lít oxi thu được 4,48 lít khí CO2 ( các thể tích ở đktc) và 5,4 g nước. Giá trị của a là: