Fe2O3 + 3H2 => 2Fe + 3H2O
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nFe2O3 = m/M = 6.4/160 = 0.04 (mol)
===> nFe = 0.08 (mol)
nH2SO4 = m/M = 19.6/98 = 0.2 (mol)
Lập tỉ số: 0.08/1 < 0.2/1 => Fe hết, H2SO4 dư
mFeSO4 = n.M = 152 x 0.08 = 12.16 (g)
Fe2O3 + 3H2 => 2Fe + 3H2O
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nFe2O3 = m/M = 6.4/160 = 0.04 (mol)
===> nFe = 0.08 (mol)
nH2SO4 = m/M = 19.6/98 = 0.2 (mol)
Lập tỉ số: 0.08/1 < 0.2/1 => Fe hết, H2SO4 dư
mFeSO4 = n.M = 152 x 0.08 = 12.16 (g)
Lấy 20 g hỗn hợp bột Al và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH(dư), phản ứng xong người ta thu được 3, 36l khí hidro (đktc). Khối lượng Fe2O3 ban đầu là
Cho 13g Kẽm tác dụng với dd H2So4 20%
a) Tính thể tích chất khí tạo thành(ĐKTC)
b) Tính KL dd H2So4 20% dùng cho phản ứng.
c) Tính C% chất tan trong phản ứng.
Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl 1 M. Tónh nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 60,5g hỗn hợp kẽm và sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric. Biết khối lượng % sắt là 46,289%. Tính khối lượng khí hidro?
Cho hỗn hợp gồm 13 gam Zn và 29,1g ZnS tác dụng với dung dịch H2SO4 Loãng dư toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hết vào 100ml dung dịch NaOH 1,75 M. Tính khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng
Câu 1: cho 116g oxit sắt tcas dụng với 25,2 lít(đktc) hh khí gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,4. Sau phản ứng thu được Fe2O3 và hh khí có tỉ khối so với H2 là 14,2. Tìm CTHH oxit sắt
Câu 2: Trộn V lít khí N2 với V lít khí H2 thu được hh khí A. cho hh A phản ứng hoàn toàn thấy còn 4/3V lít hh gồm N2 dư và NHx. Xcas định CTHH của NHx
Câu 3: đem 5,1g hh B gồm Mg và kim loại M hóa trị III vào hh HCl chứa 0,6 mol HCl. sau phản ứng còn axit dư và để phản ứng hết với axit dư cần thêm 1,2g Mg
a, tính khối lượng muối thu được sau khi cho B tác dụng với axit
b, Xác định M biết tỉ lệ số mol nM : nMg = 1:1
Câu 4: cho 6,9g kim loại Y (hóa trị ko đổi) tác dụng với 2,56g oxi sau phản ứng vẫn còn oxi dư. nếu cho 4,6g Y tác dụng với 6,935g Hcl thì axit ko đủ phản ứng. Xác định Y
Cho 13g Zn tác dụng với dung dịch HCM 8%
a) tính khối lượng dung dịch HCM đã dùng
b)tính khối lượng khí hidro thoát ra
Câu 1: Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bột(AL+Al2O3) ;(Fe+Fe2O3) ;(FeO+Fe2O3) . Dùng phướng pháp hóa học để nhận bt chúng viết PTHH nếu có.
Câu 2:Cho 16,2g kim loại M(hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15mol O2. Hòa tan hết chất rắn sau phản ứng bằng dd HCl thấy có 13,44 lít khí H2(đktc). Xđ M
Câu 3:Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3,Fe3O4 về Fe =CO thu 4,48 lít CO2. Viết các PTPƯ và tính thể tích CO đã tham gia phản ứng. Các khí đo đktc
Câu 4: Oxi hóa hoàn toàn 21,84g bột sắt thu được 30,48g hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Thể tích hidro cần để khử hoàn toàn các oxit sắt trong 1 phần là bnh?
Câu 5: Nhiệt phan18,8g Cu(NO3)2 thu rắn A và 8,64g hh khí NO2 VÀ O2
a- Viết PTPƯ
b-Tính hiệu suát phản ứng nhiệt phân