Khử hoàn toàn 16,2g 1 oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 28g kết tủa. Nếu lượng kim loại sinh ra hòa tan vào HCl dư thì thu được 4,704 lít khí Hidro (đktc).
a. Xác định công thức oxit kim loại.
b. Nếu hòa tan lượng oxit trên bằng HNO3 dư thì thu được V lít khí NO (đktc). Tính V
a, nCO2= nCaCO3= 0,28 mol
CO+ O= CO2
\(\rightarrow\)nO bị khử= 0,28 mol
\(\rightarrow\)mO= 0,28.16= 4,48g
Spu thu đc 16,2-4,48= 11,72g M
nH2= \(\frac{4,704}{22,4}\)= 0,21 mol
2M+ 2nHCl\(\rightarrow\) 2MCln+ nH2
\(\rightarrow\)nM= \(\frac{0,42}{n}\) mol
\(\rightarrow\)MM= \(\frac{11,72n}{0,42}\)= 28n
n=2 \(\rightarrow\) M=56. Kim loại là Fe
BTNT, nO= y nFexOy \(\Leftrightarrow\) nFexOy= 0,28/y mol
\(\rightarrow\)M FexOy=\(\frac{16,2y}{0,28}\)= 58n
\(\Leftrightarrow\)56x+ 16y= 58y \(\Leftrightarrow\) 56x= 42y
y=4 \(\rightarrow\) x=3. Vậy CTHH oxit sắt là Fe3O4
b,
nFe3O4= \(\frac{16,2}{232}\)= 0,07 mol
3Fe3O4+ 28HNO3\(\rightarrow\) 9Fe(NO3)3+ NO+ 14H2O
\(\rightarrow\) nNO= \(\frac{0,07}{3}\) mol
\(\rightarrow\) V NO= 0,523l