Sửa đề thành : 1,44
Ta có: aa \(\rightarrow\) polime + H2O
Vì hiệu suất là 80%\(\rightarrow\) m amino axit phản ứng=\(\text{13,1.80%=10,48 }\)gam
BTKL: m polime=m=m amino axit phản ứng - mH2O=\(\text{10,48-1,44=9,04 gam}\)
Sửa đề thành : 1,44
Ta có: aa \(\rightarrow\) polime + H2O
Vì hiệu suất là 80%\(\rightarrow\) m amino axit phản ứng=\(\text{13,1.80%=10,48 }\)gam
BTKL: m polime=m=m amino axit phản ứng - mH2O=\(\text{10,48-1,44=9,04 gam}\)
Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau, gọi tên các polime đó.
a. Axit 7 - aminoheptanoic
b. Axit 6 – aminohexanoic
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau trùng ngưng axit amino axetic
3.2/ X là α – amino axit, trong phân tử có chứa một nhóm – NH2. Cho 8,24 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 11,16 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là ( cho H=1, O=16, C=12, N=14, Cl=35,5)
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2CH2COOH.
C. H2NCHCOOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no mạch hở. X có khả năng pư tối đa vs 2 mol HCl và 2 mol NaOH. Đốt cháy X thu được 6mol CO2 , x mol H2O và y mol N2. Tìm x, y
Cho 0.04 mol một amino axit y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,2 m Thu được 7,34 g muối khan mặt khác 0,01 mol y tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 4% tìm công thức cấu tạo của y biết rằng phân tử y có mạch các bon không phân nhánh và y thuộc loại amino axit
Bài 1: Viết phương tình phản ưng este, anilin, amino axit với NaOH, HCl,dung dịch Br2
Bài 2 : Nhận biết các chất amin, amino axit, axit, anilin
Bài 3: Bài tập amino axit tác dụng với NaOH, HCl
Bài 4: Bài tập hỗn hợp kim loại và hợp chất tác dụng với H2SO4 đặc nóng
(mình đag cần rất gấp ạ!!!)
Chất X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; chất Y là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH.
Cho hỗn hợp E gồm X và peptit Y–Ala–Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được hỗn
hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được N2, Na2CO3 và 2,408 lít khí CO2 và 1,935 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của X có trong E là
A. 38,86%. B. 25,90%. C. 22,02%. D. 32,53%
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu chom gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+35,6) gam muối. Giá trị m là
A. 171 B. 165,5 C. 123,8 D . 112,2
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H11O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.