Khi lai 2 giống thuần với nhau thu đc F1, Cho F1 tiếp tục giao phấn thu đc F2 thu đc 3205 cây trong đó có 1802 cây cao, quả đỏ \. Biết rằng tính trạng tương ứng là cây thấp quả vằng. Di truyền theo quy luật trội hoàn toàn
a, Xác đinh kiểu gen, Kh của P. Viết sơ đồ lai từ P đén F2
b. Tính số cá thể trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2
a) Xét tỉ lệ kiểu hình : 1802/3205 ≃ 9:16
Đây là tỉ lệ kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen nên :
-2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau .
- Cây cao (A) , quả đỏ (B) là trội so với cây thấp (a) , quả vàng (b) .
- F1 dị hợp cả hai cặp gen , có kiểu gen AaBb , kiểu hình cây cao , quả đỏ .
-P có kiểu gen thuần chủng AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB , khiểu hình cây cao , quả đỏ và cây thấp , quả vàng hoặc cây cao , quả vàng và cây thấp , quả đỏ .
*Sơ đồ lai :
P : AABB ( cây cao ,quả đỏ ) x aabb (cây thấp , quả vàng )
Gp : AB ab
F1 : 100% AaBb (cây cao , quả đỏ )
F1 x F1 : AaBb (cây cao , quả đỏ ) x AaBb (cây cao , quả đỏ )
GF1 : AB , Ab , aB , ab AB , Ab , aB , ab
F2 : TLKG : 9/16A_B_ : 3/16A_bb : 3/16aaB_ :1/16aabb
TLKH : 9/16 cây cao , quả đỏ : 3/16 cây cao , quả vàng : 3/16 cây thấp , quả đỏ : 1/16 cây thấp , quả vàng .
b)- Số cá thể trung bình của cây thân cao , quả vàng :
3205 . 3/16 ≃ 601 ( cây )
- Số cá thể trung bình của cây thân thấp , quả đỏ :
3205 . 3/16 ≃ 601 ( cây )
- Số cá thể trung bình của cây thân thấp , quả vàng :
3205 . 1/16 ≃ 200 ( cây ) .
(Tại vì mình không tìm ra dấu xấp xỉ nên thay bằng dấu ≃ nghen bạn .)