Dẫn từ từ 8,96 lít H2 ( đktc ) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam . Đem hỗn hợp A phản ứng với dung dịch HCL dư thì thấy đc 6.72 lít khí ko màu thoát ra . ( phản ứng xảy ra hoàn toàn , các khí đo ở đktc
a,Tìm giá trị m ?
b,Xác định công thức háo học của oxit sắt
cho 19,08 g hh X gồm Cu, CuO,Cu(NO3)2 tác dụng vừa đủ vs 360ml dd HNO3 1M thu được 0,336l NO và dd A. Cho 4,05g bôtj Al vào dd A rồi lắc cho đến khi phản ứng xong, được chất rắn B và dd C. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dd xem như ko thay đổi tính KL mỗi chất trong hh X ban đầu
cho 1,572g bột A gồm Fe, Al, Cu, tác dụng hoàn toàn vs 40 ml dd CuSO4 1M thu được dd B và hh D gồm 2 kim loại. Cho dd NaOH tác dụng từ từ vs B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nung kết tủa trong KK đến KL ko đổi được 1,82g hh 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn vs dd AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn KL của D là 7,336g . Tính KL mỗi kim loại A
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với axit clohidic ( HCL) sau phản ứng thu được nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro a.Tính khối lượng axit cần dùng b.Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
dùng khí H2 khử 50g hh a gồm CuO và Fe2O3 biết Fe2O3 chiếm 80 phần trăm về khối lượng trong hh A hỏi thể tích H2 (dktc)cần dùng là bn lit
cho 11,2g bột sắt tác dụng hết với dd HCl 1M , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) : a ) tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc . B) tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
Bài 2: Cho m g kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl tạo ra muối kẽm clorua và 6,72 lit khí hidro ở đkct. a. Viết PTHH b. Tính m c. Tính khối lượng axit HCl đã dùng.