FeS2 + O2 ---->
A + O2 -----> C
G + KOH ----> H + D
H + Cu(NO3)2 ------> I +K
C + D ----> Axit E
E + Cu ----> F+A+D
A+D ----> axit G
I + E -----> F +A+D
G+Cl2+ D ----> E +L
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết: NA2SO4 HCL NAOH KNO3
Bằng phương pháp hóa học viết sơ đồ nhận biết các dung dịch sau NaCl, Na2SO4, Na2CO3, Na2SO3
a) Phải thêm bao nhiêu gam H2O vaò 200g dung dịch KOH 20% để dược dung dịch KOH 16%
mong mọi người giúp em ạ
giúp vứi
Câu 3. Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hoàn thành các phản ứng sau:
A + H2SO4 → B + SO2 + H2O
B + NaOH → C + Na2SO4
Cho 22.2 g Canxi clorua vào 200ml dd na2so4 dư( d=1.55g/ml) . a) tính khối lượng dung dịch canxiclorua
b) tính nồng độ phần trăm dd muối sau phản ứng
Để trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200g dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là bao nhiêu?
Hòa tan 26,64g chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M vào nước được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08gam chất rắn C. Mặt khác dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ được 27,96 gam kết tủa.
a. Tìm công thức của X
b. Cho 250ml dung dịch KOH phản ứng hết với dung dịch A được 2,34gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch KOH.
Chỉ bằng hóa chất duy nhất hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dd sau: H2SO4, NaOH, BaCl2, Ba(OH)2.
Chỉ bằng hóa chất duy nhất hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các lọ mất nhãn đựng các dd sau: FeCl3, MgSO4, CuSO4, AlCl3.