1. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ,thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7g
a) Viết PTHH của phản ứng,tính khối lượng mỗi chất trong Z
b) Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của các chất tan trong duch dịch sau phản ứng
2. Cho 8,96 lít khí CO ( ở đktc ) từ từ đi qua ống sứ nung nóng chứa 17,4g một oxit của kim loại M,đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.Viết PTHH của phản ứng,xác định CT của oxit
1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra
2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt 32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y
a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng
b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1
Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính thể tích của mỗi khí trong B .
Bài 1: Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52g chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lít khí (đktc)
a) Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Xác định công thức phân tử oxit sắt
Bài 2: Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm H2 và C2H2, có tỉ khối so với nitơ là 0.5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở đktc
a) Viết pthh xảy ra
b) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y
Cho 3,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro.Viết PTHH.Tính thể tích dung dịch axit clohidic 0,5M đã phản ứng?Cho 1 hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng hết với H2SO4 thấy thoát ra khí hiđro đúng bằng lượng hiđro thu được ở phản ứng trên.Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp,biết số mol 2 kim loại này trong hỗn hợp bằng nhau
Điện phân nước ta hỗn hợp khí H2 và O2.Tính tỉ khối của hỗn hợp khí này so với khí CH4
1. Khi phân tích một hỗn hợp khí có thành phần phần trăm theo khối lượng như sau 32% SO2 ; 59,6% O2 và 8,4% n2.tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí đó
2. Hỗn hợp gồm Ba(NO3) và Ca3(PO4)2 có khối lượng 116,65g.Trong đó tổng số nguyên tử oxi là 17,4.10^23 nguyên tử.Tính khối lượng của photpho ( P) trong hỗn hợp đó
3. Cho m gam SO3 vào 200g dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch H2SO4 20%.Viết PTHH của phản ứng,tính m.
Cho 10g hỗn hợp X gồm K và Fe vào nước. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 5,7g so với khối lượng nước ban đầu. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
Đốt m (g) Cu trong bình O2 sau 1 thời gian thu được 11,2 g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vừa đủ với 0,1 mol H2SO4 loãng .
a/ Viết PTHH xảy ra
b/ Tính m