Hỗn hợp X gồm Mg ,Al ,Fe
- Cho 15,72 gam X tác dụng vs dd H2SO4 loãng 25 % vừa đủ sau phản ứng thu được 10,304 lít H2 và dd Y
-Mặt khác , cho 0,72 mol X tác dụng vs dd CuSO4 dư thì thu được 52,992g Cu
a) tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong X
b ) tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng
c ) tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong Y
a)
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Fe} = c(mol)$
$\Rightarrow 24a + 27b + 56c = 15,72(1)$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{10,304}{22,4} = 0,46(2)$
Mặt khác :
$Mg + CuSO_4 \to MgSO_4 + Cu$
$2Al + 3CuSO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3Cu$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = \dfrac{52,992}{64} = 0,828(mol)$
Ta có :
\(\dfrac{a+b+c}{a+1,5b+c}=\dfrac{0,72}{0,828}\)(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,12 ; c = 0,18
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{15,72}.100\% = 15,27\%$
$\%m_{Al} = \dfrac{0,12.27}{15,72}.100\% = 20,61\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 15,27\% - 20,61\% = 64,12\%$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,46(mol) \Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,46.98}{25\%} = 180,32(gam)$
c)
$m_{dd\ Y} = m_X + m_{dd\ H_2SO_4} - m_{H_2} = 15,72 + 180,32 - 0,46.2 = 195,12(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,1.120}{195,12}.100\% = 6,2\%$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{\dfrac{1}{2}.0,12.342}{195,12}.100\% = 10,52\%$
$C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,18.152}{195,12}.100\% = 14,02\%$