cho12,9 g một hỗn hợp gồm Zn và Cu tan hết trong m gam dd H2SO4 đặc nóng nồng độ 70% (dùng dư 10% so với lượng ban đầu), sau phản ứng thu được 2 muối sunfat của 2 kim loại , H2O và 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và hơi H2S, tỉ khối của X so với H2 bằng 24,5. Tính % khối lượng của Zn và Cu
Câu 1 : Cho 9,75 gam kim loại R phản ứng hết với dd HNO3 thu được muối có dạng R(NO3)2 và 2,24 lít khí NO ( là sản phẩm khử duy nhất - đktc ). Xác định kim loại R?
Câu 2 : Cho m gam Cu phản ứng hết với dd HNO3 thu được 8,96 lít ( đktc ) hỗn hợp khí nặng 15,2 gam gồm NO và NO2. Tính giá trị m.
Câu 3 : Cho 0,51 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al phản ứng hết với dd H2SO4 đặc nóng, thu được 2,24 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất - đktc ). Tính % KL của Mg và Al trong X
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 trong dd HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48l khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng . tính số mol HNO3
Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6g hỗn hợp các chất rắn.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc)và muối Fe(NO3)3 .TÌm m
cho a gam một kim loại có hóa trị II tan hết trong dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 66,15 gam muối kim loại, axit dư và hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 . Tỉ khối của X so với H2 bằng 20. Tìm kim loại đó
cho 15,7 gam hỗn hợp X gồm Al , Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan.
a,Tính % khối lượng mỗi kim loại.
b,Tính C% dd HCl ban đầu và C% mỗi muối trong dd sau phản ứng.