Hỗn hợp A gồm lưu huỳnh đioxit và oxi có tỉ khối đối với hiđrô bằng 28. Cần thêm bao nhiêu lít khí oxi vào 8,96 lít hỗn hợp A để được B có tỉ khối đối với hiđrô bằng 25,6. Đun nóng hỗn hợp B với xúc tác V2O5 sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Tính hiệu suất phản ứng ,biết tỉ khối của X so với oxi bằng 2, các khí đều đo ở đktc
dẫn 4,48 lít H2 (đktc) qua 20 gam hỗn hợp A nung nóng gồm CuO. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp Y( gồm khí và hơi) có tỉ khối so với H2 bằng 7.
a) Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm theo thể tích các khí trong Y.
b) Tính khối lượng MgO có trong chất rắn A.
một hỗn hợp khí x gồm: O2,SO2 và CHx biết thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong X lần lượt là 40%, 40%,20%. Thành phần phần trăm về thể tích của O2 có trong hỗn hợp là 40%. Xác định CTHH của CHx
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có thể tích 22,4 lít(đktc), có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Tính thành phần % theo khối lượng của các chất khí có trong hỗn hợp X
a)Hỗn hợp Y gồm O2 và H2 có tỉ khối với H2 là 4,75. Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong Y
b)Gây nổ 8,96 lít hỗn hợp Y trong thiết bị tổng hợp nước. Sau khi làm nguội thiết bị về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong thiết bị chỉ còn 43,75% so với ban đầu. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp nước
Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với H2 là 12
a, tính % về thể tích và về khối lượng của hỗn hợp A
b, gây nổ 16,8l hỗn hợp A rồi làm lạnh sản phẩm thu được m gam nước và V lít khí B. tính tỉ khối của hỗn hợp B với CH4