ta có nCO2 = nCaCO3 = 0,3mol
=> VCO2 = 6,72(l)
nFe pư= \(\frac{8,4}{56}=0,15mol=>nOpư=\frac{4}{3}nFepư=0,15.\frac{4}{3}=0,2\)
mà nCO=nO pư= 0,2
=> VCO = 4,48 (l)
ta có nCO2 = nCaCO3 = 0,3mol
=> VCO2 = 6,72(l)
nFe pư= \(\frac{8,4}{56}=0,15mol=>nOpư=\frac{4}{3}nFepư=0,15.\frac{4}{3}=0,2\)
mà nCO=nO pư= 0,2
=> VCO = 4,48 (l)
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3(nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp X. Cho X vào dd Ca(OH)2 dư thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
Hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp Fe và Al bằng 100ml dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí NO2 màu nâu đỏ (đktc).
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b)Tính Cm các muối trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
c)Nhiệt phân hoàn toàn lượng muối thu được ở trên. Tính khối lượng chất rắn và thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
Cho 11,76 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu tác dụng với 100ml dung dịch HNO3 3,4 M. Sau phản ứng thấy tạo khí NO và còn một kim loại chưa tan hết. Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,5 M vào hỗn hợp thu được, đến khi kim loại vừa tan hết thấy tốn hết 220ml axit, phản ứng lại sinh ra thêm khí NO. Lấy toàn bộ dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư. Tách kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi tạo 15,6 g chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X.
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe, Mg có khối lượng 26,1 gam được chia làm 3 phần bằng nhau: - Phần 1: cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. - Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí. - Phần 3: cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng rồi hoà tan trong dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Thể tích khí NO2 thu được là bao nhiêu? ai đó giúp em với ạ.
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên một thời gian với bột sắt thì thu được hỗn hợp N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hidro là 4,5. Tính phần trăm thể tích của hỗn hợp trước và sau phản ứng
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b là
hoà tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột chứa Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0.26 mol HNO3 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0.448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2 dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Tính phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu
cho m game Cu tác dụng hết với dd HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 5,3 gam hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tổng thể tích là 3,36 lít khí (đktc ). Tìm m