\(m_{ddH_2SO_4}=V.D=1,25.88=110\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=V.D=1,25.88=110\left(g\right)\)
Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric nồng độ 19,6% có KL riêng d = 1,25g/ml
cho 1,572g bột A gồm Fe, Al, Cu, tác dụng hoàn toàn vs 40 ml dd CuSO4 1M thu được dd B và hh D gồm 2 kim loại. Cho dd NaOH tác dụng từ từ vs B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nung kết tủa trong KK đến KL ko đổi được 1,82g hh 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn vs dd AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn KL của D là 7,336g . Tính KL mỗi kim loại A
Cho 17,5 g hỗn hợp 3 kl Al,Fe,Zn tác dụng vs dd H2SO4 (loãng dư) thu dc a gam muối và 11m2 l H2 . Tính a
Hòa tan hoàn toàn 5.4g kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3
A. Tính TT khí H2 thu được ở đktc
B. Tính KL Al2(SO4)3 tạo thành
C. Tính KL H2SO4 cần dùng bằng 2 cách
Cho 19.1g hỗn hợp kim loại Al và Ba vào dung dịch H2SO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp muối và 8.96l khí H2 thu được ở đktc
a. Tính % KL mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b. Tính KL H2SO4 cần dùng
cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch h2SO4 20%.
a) tính khối lượng H2SO4 cần dùng
b) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau khi phản ứng kết thúc
Đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b. Tính kl củ amo64i chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành % kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d. Tính thành % theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí htu đc sau phản ứng
Cho 1,6g CuO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
Hòa tan hết 25,5 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HCl (dư) thu được 13,44 (l) H2 (đktc).
a) Viết PTPU
b) Tính tỉ lệ % Kl từng loại tng hỗn hợp ban đầu